CHƯƠNG 8 DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
Nội dung bài giảng Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon tìm hiểu về khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen; Tính chất hóa học đặc trưng của một số dẫn xuất halogen; Hoạt tính sinh học và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen; giúp học sinh hiểu: Phản ứng thế nguyên tử halogen (trong phân tử ankyl halogenua, anlyl halogenua, phenyl halogenua) bằng nhóm –OH.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
1. Khái niệm
Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hidrocacbon.
Thay thế nhóm -OH trong phân tử ancol bằng nguyên tử Halogen
C2
H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Cộng hợp hidro halogenua hoặc halogen vào phân tử hidrocacbon không no.
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2-Br
CH2=CH2 + Br2 →
Thế nguyên tử hidro của hidrocacbon bằng nguyên tử halogen
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (Điều kiện: ánh sáng)
2. Phân loại
Các dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào bản chất của halogen,số lượng nguyên tử halogen và đặc điểm cấu tạo của hidrocacbon
Một số koại dẫn xuất halogen thường gặp:
– Dẫn xuất halogen của hidrocacbon no, mạch hở. VD: CH3Cl (metyl clorua); CH2Cl-CH2Cl (1, 2- đicloetan)
– Dẫn xuất halogen của hidrocacbon không no, mạch hở. VD: CH2=CHCl
– Dẫn xuất của hidrocacbon thơm. VD: C6H5Br (Phenyl bromua)
Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen
Bậc I:(Etyl clorua)
Bậc II: (isopropyl clorua)
Bậc III: (tert-butyl bromua)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Ở điều kiện thường, một số chất có phân tử khối nhỏ (CH3Cl, CH3F, …) ở trạng thái khí. Các dẫn xuất có phân tử khối lớn hơn ở trạng thái lỏng và rắn.
Hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ như hidrocacbon, ete, …
Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao như CF3-CHClBr (halotan: chất gây mê, không độc), DDT (thuốc diệt côn trùng)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH
Phương trình tổng quát: R-X + NaOH R-OH + NaX
Đun nhẹ hỗn hợp etyl bromua trong dung dịch NaOH, đồng thời lắc đều. Sau một thời gian thu được hỗn hợp đồng nhất, do đã xảy ra phản ứng:
CH3-CH2-Br + NaOH C2H5OH + NaBr
2. Phản ứng tách hidrohalogennua
Đun sôi hỗn hợp gồm etyl bromua, kali hidroxit và etanol thấy có khí không màu thoát ra:
IV. ỨNG DỤNG
1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ
Vinylclorua tổng hợp nhựa PVC
Ống PVC và ống PVC màu
Isopren tổng hợp cao su Isopren
CF2=CF2 tổng hợp tefon
Dụng cụ nấu ăn chống dính
Tổng hợp ancol, phenol…
2. Làm dung môi
Clorofom ; 1,2- đicloetan…
3. Các lĩnh vực khác
Thuốc trừ sâu, diệt côn trùng, thuốc gây mê.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 7. Tinh bột
Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột. Biết sự chuyển hóa và sự tạo thành tinh bột
Bài 27. Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
Nội dung Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của Clo củng cố các thao tác tiến hành thí nghiệm an toàn, hiệu quả, quan sát thí nghiệm Điều chế khí Clo; Tính tẩy màu của khí Clo ẩm; Điều chế axit clohidric; Thực nghiệm phân biệt các dung dịch. Đồng thời khắc sâu kiến thức về Clo và hợp chất của Clo.
Chương 6. Nhóm Oxi. Bài 40. Khái quát về nhóm Oxi
Nguyên tử của những nguyên tố trong nhóm oxi có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo nguyên tử ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm?
CHƯƠNG 5 DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của ancol, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn. Trong cách nói dân dã, thông thường nó được nhắc đến một cách đơn giản là rượu.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3CH2CH2COOC2H5 và C2H5OCO-CH2-COOCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etylbutirat và chất etylmetylmalonat
CH3OCO-COOCH3 và RCHO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đimetyl oxalat và chất Anđehit
RCOOH và C6H5COOC6H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acid carboxylic và chất Phenyl benzoat
H2NCH(CH3)COOH và ClH3N-C3H5(COOH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất alanin và chất 2-amonicloruapentanđioic