CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC
Giới thiệu
I. VỊ TRÍ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Cấu hình electron của nguyên tử cacbon:1s22s22p2
Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 tuần bảng tuần hoàn.
Các số oxi hóa của cacbon: -4, 0, +2 và +4
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Cacbon tạo một số dạng thù hình có tính chất vật lí khác nhau:
1. Kim cương
Là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Thuộc tinh thể nguyên tử, có cấu trúc tứ diện.
2. Than chì
Là chất tinh thể màu xám đen.
Có cấu trúc lớp.
3. Fuleren
Gồm các phân tử C60,C70,…
C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, 60 đỉnh.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Các số oxi hóa của cacbon là -4; 0, +2, +4 nên có tính oxi hóa và tính khử
1.Tính khử
a) Tác dụng với oxi: phản ứng tỏa nhiều nhiệt
Ở nhiệt độ cao khử được CO2:
b) Tác dụng với hợp chất: HNO3, H2SO4(đặc), KClO3,…
2.Tính oxi hóa
a) Tác dụng với hiđro
C + 2H2 CH4
b) Tác dụng với kim loại
IV. ỨNG DỤNG
Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mày.
Than chì được dùng làm điện cự, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt,chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen.
Than cốc được dùng làm chất khử trong luyên kim, để luyện kim loại từ quặng.
Than gỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo,…
Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy,…
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Kim cương, than chì tồn tại ở dạng tự do gần như tinh khiết
Cacbon có trong khoáng vật như canxit, magiezit, thành phần chính của than mỏ, dầu mỏ, khí thiên nhiên.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 22. Clo
Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro), Clo còn thể hiện tính khử
Bài 49. Luyện tập So sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon no và không no
Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no. Biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
Các bạn đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hoà tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hoà tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.
Bài 1. Thành phần nguyên tử
Nội dung bài giảng trình bày các thí nghiệm tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron và cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng…
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
TeO2 và Na4P2O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Telua dioxit và chất Natri pyrophosphat
Mg2P2O7 và K[Cr(OH)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie Pyrophosphat và chất kali tetrahydroxocrom(III)
K3[Fe(OH)6] và K3[FeCN)6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexahydroxoferrat(III) và chất Kali ferricyanua
KNO3.(1–2)HNO3 và CsNO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali nitrat (1-2) axit nitric và chất Xezi nitrit