CHƯƠNG 5 DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của ancol, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn. Trong cách nói dân dã, thông thường nó được nhắc đến một cách đơn giản là rượu.
Công thức phân tử: C2H5OH
Phân tử khối: 46.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC , tan vô hạn trong nước.
– “Độ rượu” được định nghĩa là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.
– Tan trong nước vô hạn, tan trong ete và clorofom, hút ẩm, dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời. Sở dĩ rượu etylic tan vô hạn trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với este hay aldehyde có khối lượng phân tử xấp xỉ là do sự tạo thành liên kết hydro giữa các phân tử rượu với nhau và với nước.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Rượu Etylic có công thức cấu tạo thu gọn là CH3 – CH2 – OH
Trong phân tử rượu Etylic có một nguyên tử Hidro không liên kết với nguyên tử Cacbon mà liên kết với
nguyên tử Oxi tạo ra nhóm – OH. Chính nhóm – OH này làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Rượu etylic có cháy không?
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O (điều kiện nhiệt độ)
2. Rượu etylic có phản ứng với natri không?
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
3. Phản ứng với axit axetic
C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O ( xúc tác H2SO4 đặc và nhiệt độ)
IV. ỨNG DỤNG
V. ĐIỀU CHẾ
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 56. Luyện tập Ancol, phenol
Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của ancol, phenol. Rèn luyện kĩ năng tổng kết so sánh các loại chất hữu cơ.
Bài 23. Phản ứng hữu cơ
Nội dung bài học Phản ứng hữu cơ cung cấp các khái niệm, định nghĩa về cách phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách,… Đồng thời cũng trình bày rõ ràng đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
CHƯƠNG 5 NHÓM HALOGEN
Nội dung bài giảng Khái quát về nhóm halogen tìm hiểu về Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn; Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tốtrong nhóm; Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Bài 24. Ôn tập học kì 1
Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
H2NCH2COOH và H2NNH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycin và chất Hydrazin
H2PO4− và H2SO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion dihidro phosphat và chất Axit sulfurơ
H2S2O7 và H2SeO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit disunfuric và chất Axit selenơ
H2SeO4 và H2TeO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit selenic và chất Axit telurơ