Bài 39. Benzen
Benzen là hiđrocacbon khác với metan, etilen, axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Benzen
Benzene là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học C6H6. Phân tử khối 28
Benzen là một hyđrocacbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ cháy. Benzen tan rất kém trong nước và rượu. Vì chỉ chứa carbon và hydro nên benzene là một hydrocarbon.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Benzen C6H6 là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, benzen có tính độc. Benzen hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot..
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
– Phân tử benzen có cấu tạo là một vòng 6 cạnh, trong đó có ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn.
Hoặc
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi:
– Khi đốt benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (chứa muội than). Nguyên nhân là do phân tử benzen lớn nên khó cháy hoàn toàn thành khí CO2 và hơi nước.
2C6H6 + 15O2 -> 12CO2 + 6H2O (điều kiện nhiệt độ)
2. Phản ứng thế với với brom:
– Benzen không làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Benzen chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần có xúc tác là bột sắt.
C6H6(l) + Br2(l) -> HBr + C6H5Br (brom benzen) (xúc tác bột Fe)
Chú ý: Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất không phản ứng với dung dịch nước brom.
3. Phản ứng cộng:
– Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen. Tuy nhiên, trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…
C6H6 + 3H2 -> C6H12 (Xiclohexan) (xúc tác Ni, nhiệt độ)
Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng
IV. ỨNG DỤNG
– Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu..
– Benzen làm dung môi hòa tan nhiều chất hữu cơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 36. Xicloankan
Biết cấu trúc, đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan. Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của xicloankan
Bài 18. Công nghiệp silicat
Nội dung bài học Công nghiệp silicat trình bày về Thành phần, tính chất của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng: phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên. Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng các vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xây dựng như xi măng…
Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Bài giảng trình bày các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học: khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Hướng dẫn cách viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân cấu tạo và biết sơ lược về cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Bài 24. Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Bài thực hành giúp các em hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm; Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học như lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun ống nghiệm, quan sát hiện tượng…
Bài 28. Các oxit của cacbon
Nội dung bài học Các oxit của cacbon tìm hiểu về hai hợp chất quan trọng là CO và CO . Hai oxit
này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về
tính chất và ứng dụng của các oxit này.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
PbCrO4 và KOCN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì(II) cromat và chất Kali cyanat
SnCl4.5H2O và SnF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc(IV) Clorua Pentahidrat và chất Thiếc(IV) florua
Sn(SO4)2 và [Li(H2O)4)]OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc(IV) Sunfat và chất Tetraaqualithium(I) hydroxide
LiOH.H2O và NiCl2.6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti hidroxit monohidrat và chất Niken(II) Clorua Hexahidrat