Bài 28. Các oxit của cacbon
Nội dung bài học Các oxit của cacbon tìm hiểu về hai hợp chất quan trọng là CO và CO . Hai oxit
này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về
tính chất và ứng dụng của các oxit này.
Giới thiệu
I. CACBON OXIT
– Công thức phân tử CO; phân tử khối bằng 28.
1. Tính chất vật lí
– CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí.
– Khí CO rất độc đối với con người, do có thể kết hợp với hemoglobin trong hồng cầu, từ đó làm mất chức năng vận chuyển khí oxi của hồng cầu. Oxi không được cung cấp đầy đủ cho các tế bào có thể dẫn đến tử vong.
2. Tính chất hóa học
a) CO là oxit trung tính
– Ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, axit, bazơ.
b) CO là chất khử
– Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Fe3O4, FeO, CuO, PbO,…
CO(k) + CuO(r) -> Cu(r) + CO2(k) (điều kiện nhiệt độ)
– CO khử oxit sắt trong lò cao.
4CO + Fe3O4 -> 4CO2 + 3Fe (điều kiện nhiệt độ)
– CO tác dụng với khí O2 tạo thành CO2.
2CO(k)+ O2(k) -> 2CO2(k) (điều kiện nhiệt độ)
3. Ứng dụng
– Khí CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử, … Ngoài ra CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II. CACBON ĐIOXIT
– Công thức phân tử CO2, phân tử khối 44.
1. Tính chất vật lí
– CO2 là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
– Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy.
– Khí CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, được gọi là nước đá khô. Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với nước
CO2(k) + H2O (dd) ⇌ H2CO3 (dd) (Phản ứng thuận nghịch).
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
CO2(k) + 2NaOH(dd) → Na2CO3(dd) + H2O
CO2(k) + NaOH(dd) → NaHCO3(dd)
– Tùy thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hòa, muối axit hay cả 2 muối.
c) Tác dụng với oxit bazo
CO2(k) + CaO(r) ->CaCO3(r) (điều kiện nhiệt độ)
3. Ứng dụng
– Người ta sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. Ngoài ra CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, …
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 11. Phân bón hóa học
Trong sự phát triển của thực vật thì những nguyên tố hóa học nào cần thiết phải có? (C, O, H, N, S,K, Ca, Mg…)
Vậy những nguyên tố hóa học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hóa học) Vậy phânbón hóa học có những công dụng như thế nào? Ta thường dùng những loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới.
Bài 54. Polime
Polyme (tiếng Anh: “polymer”) là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng thấp hơn được gọi là các oligome.
Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot
Nội dung Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot. Tác dụng của iot với tinh bột.
Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
Nội dung bài học giúp các bạn nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Bài 47. Chất béo
Chất béo bao gồm một nhóm các hợp chất hòa tan trong các dung môi hữu cơ và thường không hòa tan trong nước và nhẹ hơn nước. Về mặt hóa học, chất béo là triglycerides, este của glyxerol và một vài loại axit béo.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
KO2 và HgF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali dioxit và chất Thủy ngân florua
(C17H35COO)3C3H5 và NO2Cl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stearin và chất Nitroxyl clorua
KAg(CN)2 và N2H4.H2SO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium dicyanoargentate(I) và chất Hydrazin hidro sunfat
NH2OH và SeO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxyamin và chất Selen(IV) dioxit