Bài 18. Công nghiệp silicat
Nội dung bài học Công nghiệp silicat trình bày về Thành phần, tính chất của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng: phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên. Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng các vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xây dựng như xi măng…
Giới thiệu
A. THỦY TINH
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỦY TINH
– Thành phần hoá học của thuỷ tinh: Na2O.CaO.6SiO2
– Tính chất: không có nhiệt độ nóng chảy xác định, giòn dễ vỡ, hệ số giãn nở vì nhiệt lớn.
– Ứng dụng: làm chai, lọ, cửa kính…
– Nguyên tắc sản xuất: nấu chảy hỗn hợp cát trắng (SiO2) đá vôi (CaCO3), và sôđa (Na2CO3) ở 1400oC
II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH
Thủy tinh thường dùng làm kính, chai, lọ,…
Thủy tinh kali: thay Na2CO3 hay K2CO3, có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn,dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm.
Thủy tinh pha lê: Chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính….
Thủy tinh thạch anh: sản xuất bằng SiO2 có nhiệt độ hóa mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ.
Thủy tinh đổi màu: Khi cho thêm một số oxit kim loại thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu.
B. ĐỒ GỐM
– Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh
– Phân loại: Gốm xây dựng, Gốm kỹ thuật và Gốm dân dụng
I. GẠCH, NGÓI
Là gốm xây dụng được tạo từ đất sét và cát và nung ở nhiệt độ từ 900 – 1000oC
II. SÀNH, SỨ
1. Sành
Đất sét nung lên đến 1300oC
2. Sứ: Các phối liệu sản xuất: Cao lanh, fensfat, thạch anh, oxit kim loại. Nung â lần. Lần đầu nung đến 1000oC, tráng men, trang trí và lần sau nung đến khoảng 1400oC
– Men: Thành phần giống sứ nhưng dễ nóng chảy hơn
C. XI MĂNG
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Trạng thái: Là chất bột mịn, màu lục xám
Thành phần hoá học: 3CaO.SiO2 ; 2CaO.SiO2; 3CaO.Al2O3
Ứng dụng: Làm vật liệu xây dựng
II. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
Sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke
Tóm tắt quá trình sản xuất Xi măng
III. QUÁ TRÌNH ĐÔNG CỨNG CỦA XI MĂNG
Quá trình đông cứng của xi măng là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với nước tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành những khối cứng và bền.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa
Nội dung bài giảng Hóa trị và số oxi hóa đi sâu tìm hiểu về cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị như thế nào? Số oxi hóa là gì? Xác định số oxi hóa bằng cách nào?
Chương 5. Nhóm Halogen. Bài 29. Khái quát về nhóm Halogen
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị Trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
Bài 36. Metan
Metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các bạn sẽ được nghiên cứu qua bài giảng về Metan.
Bài 10. Sự biến đổi tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học thay đổi như thế nào trong các chu kì?
Bài 14. Bài Thực Hành 3
Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
ErF và ErF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi monoflorua và chất Erbi diflorua
C12H6O2 và ErF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acênat Quy-non và chất Erbi triflorua
ErI3 và ErI4Na
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi triiodua và chất Erbi natri tetraiodua
ErO và EuF
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi monoxit và chất Europi monoflorua