Bài 45. Axit axetic

Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.


Công thức phân tử: C2H4O2.

Phân tử khối: 60.

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Axit axetic C2H4O2 là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

– Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.

– Giấm có tối thiểu 4% acid acetic theo thể tích.Điều đó khiến acid acetic là  thành phần chính trong giấm ngoài nước. Acid acetic có vị chua dễ nhận biết và mùi đặc trưng.

– Giấm được điều chế bằng cách lên men rượu etylic. Axit axetic còn có thể được điều chế từ acetylen, cracking dầu mỏ hoặc chưng cất gỗ.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

 Công thức cấu tạo:

hinh-anh-bai-45-axit-axetic-118-0

– Viết gọn CH3-COOH hay CH3COOH.

– Do phân tử có nhóm -COOH nên phân tử có tính axit.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Axit axetic mang đầy đủ tính chất của một axit

– Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3. Nhưng axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.

CH3COOH  +  NaOH  →  H2O  +  CH3COONa

2. Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo etyl axetat

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O ( xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ)

IV. ỨNG DỤNG

hinh-anh-bai-45-axit-axetic-118-1

V. ĐIỀU CHẾ

– Để sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

              CH3CH2OH  + O2 →  CH3COOH  +  H2O. (xúc tác men giấm)

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các bài giảng hoá học liên quan




Bài 17. Silic và hợp chất của silic

Nội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu,  ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).


Xem chi tiết




Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Nội dung bài học củng cố kiến thức về điều chế kim loại và ăn mòn kim loại; Rèn kĩ năng giải bài tập các dạng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch.


Xem chi tiết




Bài 39. Bài thực hành 6

Làm các thí nghiệm bên dưới


Xem chi tiết




CHƯƠNG 1 ESTE – LIPIT

Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.


Xem chi tiết




Bài 30. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

• Hiểu những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học
• Biết viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
• Biết khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể


Xem chi tiết


Xem tất cả bài giảng hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


F7IF7NS

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iot heptaflorua và chất Pentaflorosunfanyldifloroamin


Xem thêm



F7ReF8Si3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rheni(VII) florua và chất Octaflorotrisilan


Xem thêm



F10Mo2F10S2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Molybden florua và chất Disulfur decafluoride


Xem thêm



F15Mo3FeAsS

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Molybden fluorua và chất Arsenopyrite


Xem thêm