Bài 41. Một số hợp chất của sắt
Giới thiệu
I- HỢP CHẤT SẮT (II)
1. Tính chất hóa học của hợp chất sắt (II)
a) Hợp chất sắt (II) có tính khử
Khi tác dụng với oxi hóa, các hợp chất sắt (II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). Trong các phản ứng này, ion Fe2+ có khả năng nhường 1 electron:
Fe2+→Fe3++1e
Như vậy, tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử. sau đây là những phản ứng hóa học minh họa cho tính khử cảu hợp chất sắt (II):
– Hợp chất sắt (II) bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối sắt (III):
3FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+5H2O+NO↑
FeO đã khử một phần HNO3 thành NO.
– Sắt (II) hiđroxit bị oxi hóa trong không khí (có mặt oxi và hơi nước) thành sắt (III) hiđroxit:
4Fe(OH)2+O2+2H2O→4Fe(OH)3
(trắng xanh) (nâu đỏ)
– Muối sắt (II) bị oxi hóa thành muối sắt (III):
2FeCl2+Cl2→2FeCl3
(lục nhạt) (vàng nâu)
10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4→5Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O
(dung dịch màu tím hồng) (dung dịch màu vàng)
Trong các phản ứng trên, Fe2+ đã khử Cl2 thành ion Cl− hoặc khử MnO−4 thành Mn2+.
b) Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ
Sắt (II) oxit và sắt (II) hiđroxit có tính bazơ. Chúng tác dụng được với axit (HCl,H2S4loãng) tạo thành muối sắt (II)
2. Điều chế một số hợp chất sắt (II)
Sắt (II) có thể được điều chế bằng cách hủy sắt (II) hiđroxit ở nhiệt độ cao trong môi trường không có oxi:
Fe(OH)2→to FeO+H2O
hoặc khử sắt (III) oxit:
Fe2O3+CO→500−600oC 2FeO+CO2↑
Sắt (II) hiđroxit được điều chế bằng phản ứng trao đổi ion của dung dịch muối sắt (II) với dung dịch bazơ không có không khí
FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2↓+2NaCl
Fe2++2OH−→Fe(OH)2
Muối sắt (II) được điều chế bằng cách cho sắt hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO,Fe(OH)2,… tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí).
Cũng có thể điều chế muối sắt (II) từ muối sắt (III).
3. Ứng dụng của hợp chất sắt (II)
Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và trong kĩ nghệ nhuộm vải.
II- HỢP CHẤT SẮT (III)
1. Tính chất hóa học của hợp chất sắt (III)
a) Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa
Khi tác dụng với các chất khử, các hợp chất sắt (III) sẽ bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc sắt tự do. Trong các phản ứng hóa học này, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3 electron, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu:
Fe3++1e→Fe2+
Fe3++3e→Fe
Như vậy, tính chất hóa học chung của hợp chất (III) là tính oxi hóa
– Hợp chất sắt (III) oxi hóa nhiều kim loại thành ion dương:
2FeCl3+Fe→3FeCl2
2FeCl3+Cu→2FeCl2+CuCl2
– Hợp chất sắt (III) oxi hóa một số hợp chất có tính khử:
2FeCl3+2KI→2FeCl2+2KCl+I2
b) Oxit và hiđroxit sắt (III) có tính bazơ
Sắt (III) oxit và sắt (III) hiđroxit có tính bazơ. Chúng tác dụng với axit tạo thành muối sắt (III).
2. Điều chế một số hợp chất sắt (III)
– Sắt (III) oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy sắt (III) hiđroxit ở nhiệt độ cao:
2Fe(OH)3→to Fe2O3+3H2O
– Sắt (III) hiđroxit có thể được điều chế bằng phản ứng trao đổi ion của dung dịch muối sắt (III), hoặc phản ứng oxi hóa sắt (II) hiđroxit:
FeCl3+3NaOH→Fe(OH)3↓+3NaCl
Fe3++3OH−→Fe(OH)3↓
– Muối sắt (III) có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng của sắt với các chất oxi hóa mạnh như Cl2,HNO3,H2SO4 đặc nóng, hoặc phản ứng của các hợp chất sắt (III) với axit:
2Fe(OH)3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
3. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)
Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ.
Fe2(SO4)3 có trong phèn sắt – amoni, tức muối kép sắt (III) amoni sunfat (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
CHƯƠNG 4 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Nội dung bài giảng Mở đầu về hóa học hữu cơ tìm hiểu về khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất); Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo; Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
Bài học cung cấp cho các em khái niệm cũng như phương pháp sản xuất xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 22. Silic và hợp chất của silic
Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic.
Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử…
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
C5H10O4 và C5H11NO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất alpha-Monoacetin và chất Valine
C5H11NO2S và C5H12
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Methionine và chất Pentan
C6F5COOH và C6H4O2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit pentaflorobenzoic và chất 1,4-Benzoquinone
C6H5CHO và C6H5CH2OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzandehit và chất Benzyl alcohol