Bài 22. Silic và hợp chất của silic
Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic.
Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử…
Giới thiệu
I- SILIC
1. Tính chất vật lí
Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình
Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở nhiệt độ 1420oC. Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên.
Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
2. Tính chất hóa học
Cũng giống như cacbon, silic có các số oxi hóa −4,0,+2 và +4; số oxi hóa +2 ít đặc trưng đối với silic.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
a) Tính khử
Tác dụng với phi kim: Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, còn khi đun nóng có thể tác dụng với các phi kim khác:
Si+2F2→Si+4F4(silictetraflorua)
Si+O2→to Si+4O2(silicđioxit)
Tác dụng với hợp chất: Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hiđro.
Si+2NaOH+H2O→Na2Si+4O3+2H2↑
b) Tính oxi hóa
Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như Ca,Mg,Fe,… tạo thành hợp chất silixua kim loại. Thí dụ:
2Mg+Si−→to Mg2Si(magiesilixua)
3.Trạng thái tự nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat như: cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O),… Silic còn có trong cơ thể động vât, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong hoạt động của thế giới hữu sinh.
4. Ứng dụng và điều chế
* Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.
Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
* Trong phòng thí nghiệm , silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn:
SiO2+2Mg→to Si+2MgO
* Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao:
SiO2+2C→to Si+2CO
II- HỢP CHẤT CỦA SILIC
1. Silic đioxit
* Silic đioxit (SiO2) là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước. Trong tự nhiên, SiO2 tinh thể chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh. Thạch anh tồn tại ở dạng tinh thể lớn, không màu, trong suốt. Cát SiO2 có chứa nhiều tạm chất.
* Silic đioxit là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, dễ tan trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy, tạo thành silicat.
Thí dụ:
SiO2+2NaOH→to Na2SiO3+H2O
SiO2+Na2CO3→to Na2SiO3+CO2
* Silic đioxit tan trong axit flohiđric:
SiO2+4HF→SiF4+2H2O
Dựa vào phản ứng này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thủy tinh.
2. Axit silixit và muối silicat
a) Axit silixic
Axit silixic (H2SiO3) là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước:
H2SiO3→to SiO2+H2O
Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen. Silicagen được dùng để hút ẩm và hấp thụ nhều chất.
Axit silixic là axit rất yếu. yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó:
Na2SiO3+CO2+H2O→H2SiO3+Na2CO3
b) Muối silicat
Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thủy tinh lỏng còn được dùng chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo ra môi trường kiềm.
Thí dụ:
Na2SiO3+2H2O⇌2NaOH+H2SiO3
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Nhôm và hợp chất quan trọng của nhôm, giúp các em học sinh biết được vị trí của nhôm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí – hóa học và phương pháp sản xuất Nhôm. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Nhôm như: Al O (Nhôm oxit), Al(OH) (Nhôm hidroxit), Al (SO ) (Nhôm sunfat)…
Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
Nội dung bài học trình bày các phương pháp đã được kiểm chứng bằng thực nghiệm để ứng dụng vào việc Nhận biết một số ion trong dung dịch bao gồm Cation
Bài 17. Luyện tập Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho
• Biết tính chất của các dạng thù hình của photpho, của axit photphoric và muối photphat.
• Biết những ứng dụng, phương pháp điều chế photpho và các hợp chất của photpho.
• Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
Bài 38. Axetilen
Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Axrtilen.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Tc2S7 và TcS2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Techneti(VII) sunfua và chất Techneti(IV) sunfua
Tc(OH)4 và Pb(HCO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Techneti(IV) hidroxit và chất Chì(II) hidro cacbonat
Pb2CO3(OH)2 và PbF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì(IV) cacbonat hidroxit và chất Chì(II) florua
I và SnF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion idua và chất Thiếc(II) florua