Bài 34. Ankan Cấu trúc phân tử và tính chất vật lí
Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan. Biết mối quan hệ giữa cấu tạo vμ tính chất vật lí của ankan.
Giới thiệu
I- CẤU TRÚC PHÂN TỬ ANKAN
1. Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan
Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hóa sp3. Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của tứ diện mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C, liên kết C−C,C−H đều là liên kết σ.
Các góc hóa trị CCCˆ,CCHˆ,HCHˆ đều gần bằng 109,5o
2. Cấu trúc không gian của ankan
a) Mô hình phân tử
b) Cấu dạng
* Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C−C có thể quay tương đối tự do quanh trục liên kết đó tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tương đối trong không gian gọi là các cấu dạng.
* Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.
* Các cấu dạng luôn chuyển đổi cho nhau, không thể cô lập từng cấu dạng được.
II- TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
Bảng: Hằng số vật lí của một số ankan
* Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
* Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử cacbon trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.
2. Tính tan, màu và mùi
* Ankan không tan trong nước, khi trộn vào nước thì bị tách thành lớp nổi lên trên nên người ta nói chúng kị nước. Ankan là những dung môi không phân cực, hòa tan tốt những chất không phân cực như dầu, mỡ,… Chúng là những chất ưa dầu mỡ và ưa bám dính vào quần áo, lông, da. Những ankan lỏng có thể thấm được qua da va màng tế bào.
* Ankan đều là những chất không màu.
* Các ankan nhẹ nhất như metan, etan, propan là những khí không mùi. Ankan từ C5−C10 có mùi xăng, từ C10−C16 có mùi dầu hỏa. Các ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không mùi.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi qua lại hay không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng “Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic”.
Bài 3 Bài Tập Thực Hành 1
Quan sát quá trình nóng chảy giữa các chất. Qua đó, chúng ta biết được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy giữa các chất. Đồng thời, rèn luyện kĩ năng tách chất từ hỗn hợp đơn giản và phức tạp.
Bài 18. Sự lai hóa các obitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết dơn. Liên kết đôi và liên kết ba
Tìm hiểu khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử
CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO
Nội dung bài học Anken tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp anken; Tính chất vật lí, hóa học của anken như phản ứng cộng , hiểu về quy tắc Maccopnhicop, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn; điều chế và ứng dụng anken.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
H2NCH(CH3)COOK và H-NH-[CH2]5COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali 2-aminopropanat và chất axit ε-aminocaproic
CH2=CHCH=CH2 và (-CH2 – CH = CH – CH2 – CH(C6H5) – CH2 – )n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,3-Butadien và chất Poli( Butadien-stiren )
(-CH2 – CH = CH – CH2 – CH(C6H5) – CH2 – )n và NaC6H5CO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất cao su Buna – S và chất natri benzoat
(C6H5COO)2Cu và CH3CH(OH)COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất đồng (II) benzoat và chất Acid lactic