Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.


KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

1. Kim loại kiềm         

Nhóm IA, cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1, có tính khử mạnh nhất trong các kim loại: 

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-0

Điều chế: Điện phân muối halogenua nóng chảy

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-1

2. Kim loại kiềm thổ       

Nhóm IIA, cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2, có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm: 

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-2

Điều chế: Điện phân nóng chảy

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-3

II. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

1. NaOH: Là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-4

2. NaHCO3: NaHCO3 tác dụng với axit và với kiềm.

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-5

3. Na2CO3: Là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối.

4. KNO3

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-6

III. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

1. Ca(OH)2: Là bazơ mạnh, dễ dàng tác dụng với CO2

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-7

2. CaCO3:

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-8

3. Ca(HCO3)2 :

hinh-anh-bai-28-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-va-hop-chat-cua-chung-240-9

4. CaSO4 (canxi sunfat, còn gọi là thạch cao): Tùy theo lượng nước kết tinh có trong tinh thể, ta có:

– Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

– Thạch cao nung: CaSO4.H2O

– Thạch cao khan: CaSO4

IV. Nước cứng

1. Khái niệm

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+, nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên.

2. Phân loại

– Nước cứng có tính cứng tạm thời: Chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

– Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: Chứa các muối clorua và sunfat của canxi và magie.

– Nước cứng có tính cứng toàn phần: Có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

3. Cách làm mềm nước cứng

– Phương pháp kết tủa.

– Phương pháp trao đổi ion: Dùng chất trao đổi ion (hạt zeolit), hoặc nhựa trao đổi ion.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các bài giảng hoá học liên quan




Bài 35. Brom

Brom có những tính chất hóa học giống và khác các halogen khác như thế nào?


Xem chi tiết




CHƯƠNG 6 OXI – LƯU HUỲNH

Nội dung chính của bài học Oxi – Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?


Xem chi tiết




Bài 45. Axit axetic

Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.


Xem chi tiết




Bài 44. Luyện tập Hiđrocacbon không no

Hiểu mối liên quan giữa cấu tạo vμ tính chất các loại hiđrocacbon không no đã học. Biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien. Biết nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.


Xem chi tiết




Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Ở những bài học trước các em đã được tìm hiểu về Metan, Etilen, Axetilen và Benzen. Vậy giữa công thức cấu tạo với tính chất hóa học của chất có mối quan hệ như thế nào? Ứng dụng của chúng là gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu tất cả thông qua bài giảng Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon – Nhiên liệu.


Xem chi tiết


Xem tất cả bài giảng hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


CuTeO3CuTiO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) telurit và chất Đồng(II) Metatitanat


Xem thêm



Cu(VO3)2CuWO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) Metavanadat và chất Đồng(II) tungstat


Xem thêm



Cu2CO3(OH)2Cu2Se

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Malachite và chất Đồng(I) selenua


Xem thêm



Cu2TeCu3As

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(I) telurua và chất Đồng(I) arsenua


Xem thêm