đồng
Chất rắn
Ánh kim đỏ cam

64
+
axit sulfuric
chất lỏng
Dầu trong suốt, không màu, không mùi

98
+
oxi
Chất khí
không màu

32
→
nước
Lỏng
Không màu

18
+
Đồng(II) sunfat
Chất rắn
bột trắng (khan)

160
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2H2O + 2CuSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cu | đồng | Chất rắn + H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + O2 | oxi | Chất khí = H2O | nước | Lỏng + CuSO4 | Đồng(II) sunfat | Chất rắn, Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ., Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cu + H2SO4 + O2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
Nhiệt độ. -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Cu + H2SO4 + O2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cu + H2SO4 + O2
Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Cu (đồng)
-
Nguyên tử khối:
63.5460 -
Màu sắc:
Ánh kim đỏ cam -
Trạng thái:
Chất rắn
Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm:
Dây điện.
Que hàn đồng.
Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa.
Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng…
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)
-
Nguyên tử khối:
98.0785 -
Màu sắc:
Dầu trong suốt, không màu, không mùi -
Trạng thái:
chất lỏng
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo…
Thông tin về O2 (oxi)
-
Nguyên tử khối:
31.99880 ± 0.00060 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
-
Nguyên tử khối:
18.01528 ± 0.00044 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các…
Thông tin về CuSO4 (Đồng(II) sunfat)
-
Nguyên tử khối:
159.6086 -
Màu sắc:
bột trắng (khan) -
Trạng thái:
Chất rắn
Một lượng lớn đồng(II) sunfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hó…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Cu
2
+
3
Cu(NO3)2
Tên gọi: Đồng nitrat
Nguyên tử khối: 187.5558
Nhiệt độ sôi: 170°C
Nhiệt độ nóng chảy: 114°C
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế H2SO4
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
4
+
→
+
8
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
+
→
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế O2
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
160 – 300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
C21H36N7O16P3S và Ca(HCO2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coenzyme A và chất Canxi format
Ca(C2H3O2)2 và CaC2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi axetat và chất Canxi oxalat
CaCl2 và Ca(H2PO2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi diclorua và chất Canxi photphinat
CaMoO4 và Ca(NO2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi molybdat và chất Canxi nitrit