Bari nitrat
lỏng
không màu

261
→
Bari oxit
Rắn
Trắng

153
+
nitơ dioxit
lỏng
không màu

46
+
oxi
Chất khí
không màu

32
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ba(NO3)2 | Bari nitrat | = BaO | Bari oxit | Rắn + NO2 | nitơ dioxit | + O2 | oxi | Chất khí, Điều kiện Nhiệt độ 620 – 670, Nhiệt phân Ba(NO3)2., Xuất hiện chất rắn màu trắng bari oxit (BaO) và khí nâu đỏ nitơ đioxit (NO2).
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ba(NO3)2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
620 – 670 -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Ba(NO3)2
Quá trình: Nhiệt phân Ba(NO3)2.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ba(NO3)2
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu trắng bari oxit (BaO) và khí nâu đỏ nitơ đioxit (NO2).
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ba(NO3)2 (Bari nitrat)
-
Nguyên tử khối:
261.3368 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Bari nitrat xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không cháy, nhưng làm tăng tốc độ đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Nếu một lượng lớn có liên quan đến lửa hoặc vật liệu dễ cháy bị chia nhỏ, thì có thể xảy ra nổ. Có thể phát nổ khi tiếp xúc lâu với nhiệt hoặc lửa. Các oxit độc hại của nitơ …
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về BaO (Bari oxit)
-
Nguyên tử khối:
153.3264 -
Màu sắc:
Trắng -
Trạng thái:
Rắn
BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại ôxít khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam (turquoise) nổi tiếng.
Được dùng làm chất trợ chảy, ôxít bari rất hoạt động và có thể cải thiện nhiều tính chất của men (như độ bóng, độ bền…
Thông tin về NO2 (nitơ dioxit)
-
Nguyên tử khối:
46.00550 ± 0.00080 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nitơ dioxid là khí màu nâu đỏ, khi làm lạnh hoặc nén là chất lỏng màu nâu vàng. Nito dioxid được vận chuyển dưới dạng khí hóa lỏng dưới áp suất hơi riêng. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi hít phải và hấp thụ qua da. Phơi nhiễm gây ra viêm phổi có thể chỉ gây đau nhẹ hoặc qua đi mà không được chú ý, n…
Thông tin về O2 (oxi)
-
Nguyên tử khối:
31.99880 ± 0.00060 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Ba(NO3)2
2
+
→
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
F2O và F2OS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Flo monoxit và chất Thionyl florua
F2OSi và F2OTi
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diflorooxosilan và chất Titan(IV) diflorua oxit
F2O2 và F2O2S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Peroxy diflorua và chất Sunfuryl florua
F2O2W và F2P
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tungsten diflorua dioxit và chất Photpho diflorua