bạc nitrat
lỏng
không màu

170
+
Bari clorua
Rắn
Trắng

208
→
bạc clorua
122
không màu

143
+
Bari nitrat
lỏng
không màu

261
+
Bari clorua
Rắn
Trắng

208
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl + Ba(NO3)2 + BaCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AgNO3 | bạc nitrat | + BaCl2 | Bari clorua | Rắn = AgCl | bạc clorua | 122 + Ba(NO3)2 | Bari nitrat | + BaCl2 | Bari clorua | Rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, AgCl kết tủa trắng
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + BaCl2 -
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AgCl (bạc clorua)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + BaCl2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
nhiệt độ -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng AgNO3 + BaCl2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + BaCl2
Hiện tượng: AgCl kết tủa trắng
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)
-
Nguyên tử khối:
169.8731 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là “luna” có nghĩa là “tụ quang mặt trăng” . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng…
Thông tin về BaCl2 (Bari clorua)
-
Nguyên tử khối:
208.2330 -
Màu sắc:
Trắng -
Trạng thái:
Rắn
bari clorua tìm thấy các ứng dụng hạn chế trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Trong công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng để tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clo ăn da và cả trong sản xuất muối xử lý nhiệt, làm cứng thép
Trong công nghiệp, Barium Clorua được sử dụng chủ yếu…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AgCl (bạc clorua)
-
Nguyên tử khối:
143.3212 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
122
Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng.
Điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học.
Độ hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra “ánh Inglaze”….
Thông tin về Ba(NO3)2 (Bari nitrat)
-
Nguyên tử khối:
261.3368 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Bari nitrat xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không cháy, nhưng làm tăng tốc độ đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Nếu một lượng lớn có liên quan đến lửa hoặc vật liệu dễ cháy bị chia nhỏ, thì có thể xảy ra nổ. Có thể phát nổ khi tiếp xúc lâu với nhiệt hoặc lửa. Các oxit độc hại của nitơ …
Thông tin về BaCl2 (Bari clorua)
-
Nguyên tử khối:
208.2330 -
Màu sắc:
Trắng -
Trạng thái:
Rắn
bari clorua tìm thấy các ứng dụng hạn chế trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Trong công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng để tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clo ăn da và cả trong sản xuất muối xử lý nhiệt, làm cứng thép
Trong công nghiệp, Barium Clorua được sử dụng chủ yếu…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế AgNO3
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
→
3
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế BaCl2
8
+
→
2
+
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH2=CH-COONa và CH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri acrylat và chất
(CH3)2NH và H2NCH(CH3)COOK
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đimetyl amin và chất Kali 2-aminopropanat
H-NH-[CH2]5COOH và CH2=CHCH=CH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất axit ε-aminocaproic và chất 1,3-Butadien
(-CH2 – CH = CH – CH2 – CH(C6H5) – CH2 – )n và (-CH2 – CH = CH – CH2 – CH(C6H5) – CH2 – )n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Poli( Butadien-stiren ) và chất cao su Buna – S