natri hydroxit | Khái niệm hoá học

Natri hiđroxit hay hyđroxit natri (công thức hóa học là NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH được sử nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo…


1. Tính chất vật lí

Natri hidroxit có công thức hóa học là NaOH thường được gọi với cái tên là xút hoặc xút ăn da (vì có tính ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. NaOH tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. 

hinh-anh-natri-hydroxit-124-0

Ở điều kiện thường, NaOH là tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

2. Tính chất hóa học

Dung dịch NaOH có tính base mạnh, vì vậy nó thể hiện đầy đủ tính chất của một base đó là:

a. Tác dụng với chất chỉ thị

– Qùy tím: hóa xanh

– Dung dịch phenolphtalein: màu hồng – tím đậm

b. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ, HCl + NaOH NaCl + H2O

c. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 

Thí dụ, NaOH + SO2 Na2SO3

d. Tác dụng với muối của kim loại không tan tạo thành hidroxit không tan

Thí dụ, 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 +2NaCl

e. Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este, peptit

hinh-anh-natri-hydroxit-124-1

f. Tác dụng với một số kim loại và oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn)

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

g. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

3. Điều chế

Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da (NaOH) là dựa trên phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước cái). Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anốt), dung dịch natri hyđroxit, và hiđrô nguyên tố (trong buồng catôt). Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2 e- → H2 + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

4. Ứng dụng

a. NaOH sử dụng hóa chất nước bể bơi

NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi. Ngoài ra để trung hòa cặn trong đường ống cấp nước người ta cũng có thể sử dụng nó.

b. Trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa

NaOH và các hợp chất Natri được xem là những thành phần quan trọng trong sản xuất các chất tẩy giặt như nước Javen là chất tẩy trắng khá hiệu quả. Ngoài ra, Natri Hydroxit còn có công dụng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật, vì vậy hóa chất này còn dùng làm nước rửa chén.

Bên cạnh, với việc pha loại hóa chất này với nước nóng, khi đó hóa chất NaOH sẽ tạo thành chất tẩy rửa hiệu quả cho các thiết bị công nghệ, bể chứa, ống xả thải dưới bồn rửa và cống xả, đường ống thoát nước. Hoặc khi ngâm thép không gỉ, kính nường vào hóa chất xút còn có tác dụng tẩy nhờn rất tốt, người ta còn ứng dụng chúng làm hóa chất tẩy rửa lò hơi.

hinh-anh-natri-hydroxit-124-2

 Xút NaOH cũng có tác dụng tích cực trong việc vệ sinh lồng máy giặt giúp cải thiện máy giặt sau một thời gian sử dụng.

Trong ngành công nghiệp dược phẩm người ta dùng hóa chất Natri phenolat có tác dụng giảm đau trong Aspirin hoặc làm chất khử trùng y tế,…

c. Trong sản xuất giấy

Hóa chất NaOH có tác dụng xử lý, làm trắng đối với gỗ, tre, nứa,…theo công nghệ Sunfat và Soda.

d. Trong công nghiệp dầu khí

Hóa chất chứa thành phần Natri sẽ giúp điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan giúp loại bỏ sunfat, các hợp chất sunfat và các hợp chất axit trong tinh chế dầu mỏ.

e. Trong công nghiệp dệt nhuộm

Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins (một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô).

f. Trong công nghiệp thực phẩm

Trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm NaOH có tác dụng loại bỏ các axit béo trong quá trình tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi đưa vào sản xuất thực phẩm.

 Ngoài ra, người ta còn pha chế hóa chất này thành dung dịch xử lý rau quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp.

 

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các khái niệm hoá học liên quan




Kali hiđrocacbonat

Kali hidrocacbonat (công thức hóa học là KHCO3) được biết đến với tên gọi khác là kali bicacbonat, một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, dung dịch của nó có tính base. Kali bicacbonat là một trong những chất phụ gia thực phẩm được đánh giá an toàn và được mã hóa bởi EU.


Xem chi tiết




Đồng phân

Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là những chất đồng phân. Nói rõ hơn, những chất đồng phân tuy có cùng công thức phân tử nhưng có cấu trúc hóa học khác nhau nên có tính chất khác nhau và là những hợp chất khác nhau.


Xem chi tiết




Kỹ thuật hóa học xanh

Kỹ thuật xanh (green engineering) liên quan đến việc thiết kế, thương mại hóa, sử dụng các quá trình và sản phẩm sao cho vừa có tính khả thi cũng như tính kinh tế, vừa có thể hạn chế tối đa vấn đề ô nhiễm tại nguồn cũng như các rủi ro hiểm họa đối với sức khỏe con người và môi trường.


Xem chi tiết




Hiđrocacbon thơm

Hidrocacbon thơm (loại hidrocacbon thứ ba) không thể xếp vào loại hợp chất chứa liên kết đôi và ba. Tên gọi thơm xuất phát từ chỗ những hợp chất đầu tiên tìm được thuộc loại đó có mùi thơm khác nhau. Tên thơm vẫn giữ cho đến ngày nay, mặc dầu hóa học của hidrocacbon thơm bao gồm cả những hợp chất không có mùi thơm. Chúng thể hiện tính chất thơm tương tự benzen. Hidrocacbon thơm là loại hidrocacbon mạch vòng có tính chất thơm mà benzen là điển hình và quan trọng nhất.


Xem chi tiết




Một số protein đơn giản và quan trọng

Chất đạm Protein là chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể con người cũng như cơ thể các động vật nói chung. Chất đạm cung cấp các thành tố để cấu trúc nên cơ thể sinh học cũng như là nguồn năng lượng rất quan trọng cho các hoạt động sự sống. Protein được cấu tạo các acid amin.Protein đơn giản có vai trò hết sức quan trọng đối với cơ thể con người.


Xem chi tiết


Xem tất cả khái niệm hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Na[Co(CO)4]Na(Hg)

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tetracarbonylcoban và chất Hỗn hống natri-thủy ngân


Xem thêm



CoCO3CoF2.4H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban cacbonat và chất Coban(II) florua tetrahidrat


Xem thêm



CoO(OH)[Co(NH3)6]F3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban hidroxit oxit và chất Hexamincoban(III) florua


Xem thêm



K3[Co(NO2)6]Na2[Co(OH)4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexanitritocobanat(III) và chất Natri tetrahydroxocoban(II)


Xem thêm