Điểm khác nhau giữa chất Natri metaborat và chất Boron trioxit
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metaborat và chất Boron trioxit
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Natri metaborat và chất Boron trioxit
Tính chất | Natri metaborat | Boron trioxit |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Natri metaborat | Boron trioxit |
Tên tiếng Anh | Sodium metaborate; Sodiooxyboron oxide; Borosoap; Kodalk | boron oxide |
Nguyên tử khối | 65.7996 | 69.6202 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2460 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Trắng, trong suốt | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình NaBO2 tham gia |
Phương trình B2O3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế NaBO2 |
Phương trình điều chế B2O3 |
Chất hoá học NaBO2 (Natri metaborat)

Natri metaborat là một muối natri vô cơ, có dạng tinh thể không màu, tan được trong nước, không tan trong ete, etanol.
Nó được điều chế bằng cách kết hợp natri cacbonat và Bo oxit B2O3 hoặc borax Na2B4O7. Một cách khác để tạo ra hợp chất là phản ứng tổng hợp hàn the với natri hydroxit ở 700°C:
B2O3 + 2 NaOH → 2 NaBO2 + H2O
Chất hoá học B2O3 (Boron trioxit)

Chất trợ dung cho thủy tinh và men
Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp các hợp chất boron khác như boron cacbua
Một chất phụ gia được sử dụng trong sợi thủy tinh (sợi quang)
Thành phần được sử dụng trong sản xuất thủy tinh borosilicate
Lớp nắp trơ trong quy trình Czochralski đóng gói chất lỏng để sản xuất tinh thể đơn gallium arsenide
Là một chất xúc tác axit trong tổng hợp hữu cơ
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế NaBO2
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
2
+
2
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
700 – 750
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B2O3
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
→
3
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Ba(CrO2)2 và C6H5COOC2H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Baricromat và chất Etyl benzoat
(C2H4(OHO))2 và CnH(2n+3)N
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etan-1,2-đioic và chất công thức chung của amin
CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3COO-C3H7 Propyl axetat
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất Propyl axetat
(HCOO)3-C3H5 và ((CH3)2NH2)NO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất glixerol trifomat và chất Đimetylamin nitrat