Chất Hóa Học – Pt – platin
Pt – platin. Phân tử khối 195.0840g/mol. Tên tiếng anh platinum Platin là kim loại quý hiếm bậc nhất trên thế giới được sử dụng nhiều…
Giới thiệu
Chất hoá học Pt (platin)
Platin là kim loại quý hiếm bậc nhất trên thế giới được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp chế tác trang sức từ xưa tới…
Thông tin chi tiết về chất hoá học Pt
platin
platinum
Tính chất vật lý
-
Nguyên tử khối:
195.0840 -
Khối lượng riêng (kg/m3):
chưa cập nhật -
Nhiệt độ sôi (°C):
chưa cập nhật -
Màu sắc:
chưa cập nhật
Tính chất hoá học
-
Độ âm điện:
chưa cập nhật -
Năng lượng ion hoá thứ nhất:
chưa cập nhật
Ứng dụng trong thực tế của Pt
Làm đồ trang sức: Bạch Kim được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức. Vì độ quý hiếm và tính chất vật lý sang trọng của kim loại này mà người ta thường sử dụng Bạch Kim để chế tác các trang sức đắt tiền trên thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc, các thợ kim hoàn cần có các thao tác tỉ mỉ và cẩn thận, kinh nghiệm lâu năm bởi lượng Pt chế tác là vô cùng nhỏ.
Bên cạnh đó trong Y tế Bạch Kim còn được sử dụng làm các trang thiết bị phòng thí nghiệm, các chất xúc tác không thể thiếu được. Với ngành Kỹ thuật, Pt được dùng làm điện cực, điện trở quan trọng. Là 1 kim loại nặng nên việc tiếp xúc với bạch kim quá nhiều gây ra các ảnh hưởng tới sức khỏe của người sử dụng. Tuy nhiên kim loại này có tính chất ít bị ăn mòn nên khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hơn so với các kim loại khác.
Từ những năm 1880, một tiêu chuẩn Quốc tế để đo lường 1 kg bạch kim ra đời. Các kim loại như Platinum, iridi, osmi, palladi, ruthenium và rhodium đều được xem thuộc nhóm bạch kim. Chúng được kết hợp với nhau để tạo ra các bộ phận có độ bền cao, chịu nhiệt tốt. Các bộ phận này sử dụng nhiều trong động cơ, đầu máy quan trọng. Bên cạnh đó, Platinum còn được sử dụng để phòng ngừa cho các bệnh nhân ung thư.
Hình ảnh trong thực tế của Pt

Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Pt
2
+
→
+
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150 – 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 – 600
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình có Pt tham gia phản ứng
+
→
+
Chất xúc tác
liquid HF
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
+
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
LiHS và C2H5OK
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti hidro sunfua và chất Kali etanolat
D2S và Al(OD)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hidro sunfua (D2) và chất Nhôm hidroxit
BeC2 và Be2C
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri axetylua và chất Beri carbua
H2SO4.H2O và CCl3COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit sunfuric hidrat và chất Axit tricloroaxetic