Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Mục đích của bài Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO3 ; Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành
an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.
Giới thiệu
I. Kiến thức cần nắm
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
CO khử CuO theo phương trình: CuO (đen) + CO -> CO2 + Cu (đỏ) (điều kiện nhiệt độ)
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Nhiều muối cacbonat (trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2
2NaHCO3 -> Na2CO3+H2O+CO2 (điều kiện nhiệt độ)
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Nhận biết muối cacbonat bằng cách cho phản ứng với axit, với hiện tượng là tạo khí CO2 không màu, mùi hắc
Lưu ý tính tan trong nước của các muôi. Na2CO3 tan trong nước; còn CaCO3 thì không tan
II. Kĩ năng phòng thí nghiệm
(1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
(2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
(3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
(4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
(5) Phải mang kính bảo hộ.
(6) Phải cột tóc gọn lại.
(7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
(8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
(9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
(10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
(11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
(12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
(13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
CHƯƠNG 6 DUNG DỊCH
Trong thí nghiệm hoá học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hoà tan nhiều chất như đường, muối… trong nước, ta có những dung dịch đường, muối… Vậy dung dịch là gì ? Các bạn hãy tìm hiểu.
CHƯƠNG 2 PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Sự biến đổi của chất như thế nào thì được gọi là hiện tượng vật lí, là hiện tượng hoá học ? Phản ứng hoá học là gì, khi nào xảy ra,
dựa vào đâu để nhận biết ? Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất có được bảo toàn không ? Phương trình hoá học dùng biểu diễn
phản ứng hoá học, cho biết những gì về phản ứng ? Để lập phương trình hoá học cần cân bằng số nguyên tử như thế nào ?
CHƯƠNG 5 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Nội dung bài học trình bày vị trí của kim loại trong Bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo của kim loại cũng như liên kết kim loại.
Bài 13 Peptit và protein
Biết khái niệm về peptit, protein, axit nucleic, enzim. Biết cấu tạo phân tử và tính chất cơ bản của peptit, protein
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CrO và NaHF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) Oxit và chất Natri biflorua
FeCu2S2 và KHS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dicopper iron disulfide và chất Kali hiđrosunfua
NaHS và C2Ag2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hiđrosunfua và chất Bạc acetylua
[Ag(NH3)2]OH và PbCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất diamminesilver(I) hydroxide và chất Chì(II) clorua