natri
Chất rắn
Ánh kim trắng bạc

23
+
sulfua
chất rắn
vàng chanh

32
→
natri sulfua
chất rắn
không màu, hút ẩm

78
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2Na + S → Na2S | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Na | natri | Chất rắn + S | sulfua | chất rắn = Na2S | natri sulfua | chất rắn, Điều kiện Nhiệt độ > 130, cho natri tác dụng với S
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na + S
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
> 130 -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Na + S
Quá trình: cho natri tác dụng với S
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na + S
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Na (natri)
-
Nguyên tử khối:
22.989769280 ± 0.000000020 -
Màu sắc:
Ánh kim trắng bạc -
Trạng thái:
Chất rắn
Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có:
Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
Trong xà phòn…
Thông tin về S (sulfua)
-
Nguyên tử khối:
32.0650 -
Màu sắc:
vàng chanh -
Trạng thái:
chất rắn
Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Nó là quan trọng bậc nhất đối với mọi lĩnh vực của nền kinh tế thế giới.
Sản xuất axít…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Na2S (natri sulfua)
-
Nguyên tử khối:
78.0445 -
Màu sắc:
không màu, hút ẩm -
Trạng thái:
chất rắn
Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhiếp ảnh để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxi hoá, làm chất tẩy trong công nghiệp in ấn, làm tác nhân khử clo và lưu huỳnh, và trong nghề da để …
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Na
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
→
2
+
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
900 – 1000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế S
2
+
4
→
+
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
(HOOCCH2NH3)2SO4 và SnCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine sulfuric acid và chất Thiếc(II) clorua
SnSO4 và C2H5OC2H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc(II) sunfat và chất Dietyl ete
KHSO4 và Cu3Fe2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hidro sunfat và chất Tricopper diiron
K2CrO4 và KHCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali cromat và chất Kali hidro cacbonat