Điểm khác nhau giữa chất Kali cromat và chất Kali hidro cacbonat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali cromat và chất Kali hidro cacbonat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Kali cromat và chất Kali hidro cacbonat
Tính chất | Kali cromat | Kali hidro cacbonat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Kali cromat | Kali hidro cacbonat |
Tên tiếng Anh | potassium hydrogencarbonate | |
Nguyên tử khối | 194.1903 | 100.1151 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2732 | 2170 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | Rắn |
Màu sắc | Vàng | Trắng |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình K2CrO4 tham gia |
Phương trình KHCO3 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế K2CrO4 |
Phương trình điều chế KHCO3 |
Chất hoá học K2CrO4 (Kali cromat)

Không giống như muối natri cromat ít tốn kém hơn, muối kali chủ yếu được sử dụng cho công việc trong phòng thí nghiệm trong trường hợp đòi hỏi phải có muối khan. Nó là một chất oxy hóa trong tổng hợp hữu cơ. Nó được sử dụng như trong phân tích vô cơ định tính, ví dụ: như là một phép kiểm tra dùng màu cho các ion bạc. Nó cũng được sử dụng như là một chỉ thị cho phương pháp chuẩn độ kết tủa với bạc nitrat và natri clorua (chúng có thể được sử dụng như là tiêu chuẩn cũng như dung dịch chuẩn cho nhau) khi kali cromat chuyển sang màu đỏ nâu với sự hiện diện của ion bạc dư thừa.
Chất hoá học KHCO3 (Kali hidro cacbonat)

Hợp chất muối này là một nguồn cacbon đioxit để lên men trong làm bánh, dùng trong bình chữa cháy, dùng làm thuốc thử, và chất đệm mạnh trong dược phẩm. Được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất rượu vang và điều chỉnh độ pH.
Kali hiđrocacbonat còn là một loại thuốc hiệu quả chống lại bệnh nấm mốc và vảy táo, cho phép sử dụng trong canh tác hữu cơ. Nó đã được sử dụng rộng rãi trong các loại cây trồng, đặc biệt là để trung hòa trung hòa đất axit
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế K2CrO4
27
+
64
+
2
→
32
+
54
+
2
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KHCO3
+
+
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
30 – 40
Áp suất
thường
Điều kiện khác
concentrated H2SO4
2
+
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
FeHPO4 và (HCOO)2Mg
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) hidro photphat và chất Magie format
(NH4)2PtCl6 và (NH4)3VS4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni hexacloroplatinat và chất Amoni Ortothiovanadat
Na2S2O6 và U(SO4)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dithionat và chất Urani sunfat
UO2(OH)2 và VSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Uranyl dihidroxit và chất Vanadi(II) Sunfat