Liên kết peptide | Khái niệm hoá học

Liên kết peptide là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome axit amin liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein.


Định nghĩa

Liên kết peptide là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome axit amin liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein.

Khi hai axit amin tạo thành một dipeptide thông qua một liên kết peptide, thì có thể gọi đây là phản ứng trùng ngưng. Trong quá trình trùng ngưng, hai axit amin tiếp cận với nhau, với nhóm axit của một axit amin này sẽ tới gần với nhóm amino của axit amin kia. Một axit amin sẽ mất hydro và oxy từ nhóm carboxyl (COOH) còn axit amin kia mất hydro từ nhóm amino của nó (NH2). Phản ứng này tạo ra một phân tử nước (H2O) và hai axit amin sẽ được nối với nhau bởi một liên kết peptide (-CO-NH-). Hai axit amin tham gia giờ được gọi là dipeptide.

hinh-anh-lien-ket-peptide-101-0

Sự hình thành liên kết peptide

Các liên kết amid được hình thành khi nhóm carboxyl của một phân tử axit amin phản ứng với nhóm amino của phân tử axit amin khác, gây ra sự giải phóng một phân tử nước (H2O), do đó quá trình này là phản ứng tổng hợp khử nước (cũng có thể được gọi là một phản ứng trùng ngưng).

Sự hình thành liên kết peptide tiêu thụ năng lượng, mà, trong các hệ thống sống, năng lượng này có nguồn gốc từ ATP.  Polypeptide và protein là các chuỗi axit amin được liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Các sinh vật sống sử dụng các enzyme để tạo ra các polypeptide và ribosome để tạo ra các protein. Peptide được tổng hợp bởi các enzym đặc hiệu. Ví dụ, glutathione tripeptide được tổng hợp bằng hai bước từ các axit amin tự do, bởi hai enzym: gamma-glutamylcysteine ​​synthetase và glutathione synthetase

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các khái niệm hoá học liên quan




Chỉ thị mang màu

Chỉ thị mang màu là chất cho vào dung dịch để dễ dàng nhận biết được điểm kết thúc của phản ứng khi thấy có sự thay đổi màu.


Xem chi tiết




Dầu mỏ

Dầu mỏ là một chất lỏng, sánh có trong lòng đất, màu từ nâu sẫm đến đen, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước và cháy được. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ là hỗn hợp các ankan, xicloankan, aren. Ngoài ra còn có một lượng nhỏ dẫn xuất chứa oxi, lưu huỳnh, nitơ.


Xem chi tiết




Phẩm màu hữu cơ

Một chất nếu chỉ hấp thụ bức xạ ở vùng tử ngoại thì là chất không màu. Nếu chất hấp thụ ở vùng khả kiến thì cso màu. Khi trong phân tử có hệ liên hợp càng rộng thì bức sóng lớn nhất càng chuyển về phía sóng dài (tức là về vùng khả kiến). Vì thế, để tạo ra các chất màu làm đẹp cho cuộc sống, cần phải tổng hợp ra các hợp chất có hệ liên hợp rộng và có những yếu tố làm tăng cường sự liên hợp đó.


Xem chi tiết




Chuỗi phản ứng hóa học

Sơ đồ chuỗi phản ứng là chuỗi các phản ứng thể hiện sự chuyển hóa giữa các đơn chất và hợp chất. Chuỗi phản ứng là một công cụ hữu ích trong dạy học, chúng giúp người dạy lẫn người học có thể hệ thống hóa kiến thức, tăng cường khả năng ghi nhớ


Xem chi tiết




Hợp chất Curcumin – Chất chống ung thư

Curcumin được tìm thấy là một tác nhân chống ung thư cực kỳ hứa hẹn, nhắm mục tiêu vào các con đường khác nhau liên quan với sự tiến triển ung thư. Các nghiên cứu tiếp tục tím ra những khía cạnh mới về chế độ hoạt động của nó và sự tương tác của nó với hệ thống miễn dịch đang nổi lên như là một thành phần quan trọng trong các đặc tính chống ung thư của curcumin.


Xem chi tiết


Xem tất cả khái niệm hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


(NH4)2PtCl6(NH4)3VS4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni hexacloroplatinat và chất Amoni Ortothiovanadat


Xem thêm



Na2S2O6U(SO4)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dithionat và chất Urani sunfat


Xem thêm



UO2(OH)2VSO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Uranyl dihidroxit và chất Vanadi(II) Sunfat


Xem thêm



(VO)SO4(NH4)4P2O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadyl sunfat và chất Amoni pyrophotphat


Xem thêm