Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột, đường, gạo, ngô, khoai, quả chín. Bằng phương pháp lên men người ta thu được etanol

Nội dung bài giảng Phenol tính chất vật lý, ứng dụng của phenol, định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất hoá học, điều chế phenol.


I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI

1. Định nghĩa

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.

Nhóm –OH liên kết trực tiếp vưói nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là nhóm –OH phenol.

Ví dụ: 

hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-0

2. Phân loại

Phenol đơn chức: phân tử có một nhóm –OH phenol.

Phenol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm –OH phenol.

II. PHENOL

1. Cấu tạo

CTPT: C6H6O

CTCT:   hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-1

hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-2

Mô hình phân tử Phenol

a) Dạng đặc  b) Dạng rỗng

2. Tính chất vật lí

Phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.

Khi để lâu trong không khí, phenol chuyển thành màu hồng do bị oxi hoá chậm trong không khí.

Phenol rất độc, gây bỏng da.

Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH

Với kim loại kiềm: 2C6H5OH  +  2Na →  2C6H5ONa  + H2.

Với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH  → C6H5ONa  +  H2O.

→ phenol có tính axit yếu.

C6H5ONa + H2O  + CO2 → C6H5OH + NaHCO3

b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen

hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-3

                                               2,4,6- tribromphenol

Nhận xét: ​Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử các hidrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.

IV. ĐIỀU CHẾ

hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-4

Hoặc: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa  → C6H5OH

V. ỨNG DỤNG

 để sản xuất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit…

Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ…

hinh-anh-tu-cac-nong-san-chua-nhieu-tinh-bot-duong-gao-ngo-khoai-qua-chin-bang-phuong-phap-len-men-nguoi-ta-thu-duoc-etanol-206-5

Ứng dụng Phenol làm chất dẻo, thuốc nhuộm, thuốc nổ TNT, Thuốc trừ cỏ 2,4-D

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các bài giảng hoá học liên quan




Bài 12. Axit nitric và muối nitrat

Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat.
Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.


Xem chi tiết




Bài 23. Bài luyện tập 4

Củng cố các khái niệm : mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.
Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất lượng chất, thể tích khí.
Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế.


Xem chi tiết




CHƯƠNG 2 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Tìm hiểu về Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.


Xem chi tiết




Bài 33. Luyện tập: Ankin

Nội dung bài Luyện tập Ankin củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.


Xem chi tiết


Xem tất cả bài giảng hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Hg2I2K2[HgI4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(I) iodua và chất Potassium tetraiodomercurate(II)


Xem thêm



NH4IHgSO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni iodua và chất Thủy ngân(II) sunfat


Xem thêm



C3N4HSCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dicyanodiazomethan và chất Axit sulfocyanic


Xem thêm



(Hg2N)IHg2SeO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitridodimercury iodide và chất Thủy ngân(I) Selenat


Xem thêm