Bài 8. Amoniac và muối amoni
Nội dung bài học Amoniac và muối amoni tìm hiểu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Giới thiệu
A. AMONIAC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Trong phân tử amoiac:
N liên kết với H bằng liên kết cộng hóa trị có cực.
Có cấu tạo hình chóp với nguyên tử N ở đỉnh.
Nguyên tử N có cặp electron hóa trị tham gia liên kết với nguyên tử khác.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
– Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí
– Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm
– Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng ⇒ NH3 có tính bazơ.
– Dung dịch NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với H2O giải phóng OH- và dẫn điện
b) Tác dụng với dung dịch muối tạo thành kết tủa hiđroxit. Ví dụ
AlCl3 + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓+ 3NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
c) Tác dụng với axit tạo muối amoni
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 + HCl → NH4Cl
2.Tính khử
Trong phân tử NH3 nguyên tử N có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất vì vậy amoniac có tính khử.
a) Tác dụng với oxi: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
b)Tác dụng với clo: NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: Tính bazơ yếu và Tính khử
IV. ỨNG DỤNG
– Sản xuất HNO3
– Sản xuất phân đạm và dd NH3 có thể sử dụng trực tiếp làm phân bón
– Điều chế N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa
– NH3 lỏng dùng làm chất làm lạnh cho thiết bị lạnh
– Sử dụng trong công nghiệp đông lạnh (sản xuất nước đá, bảo quản nông phẩm…)
– Sử dụng trong công nghiệp môi trường (loại bỏ một số khí gây ô nhiễm như SO2…)
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
– Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dd kiềm: 2NH4Cl+Ca(OH)2 → CaCl2+2NH3↑+2H2O
– Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.
– Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc.
2. Trong công nghiệp
N2 + 3H2 2NH3 △H<0
Nhiệt độ: 450 – 500oC
Áp suất: 200- 300 atm
Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O
MUỐI AMONI
Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion. Ion NH4+ không màu
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.Tác dụng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: NH4+ + OH– → NH3 + H2O
2.Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hoá: (HCl,H2CO3) → NH3
NH4Cl NH3 + HCl
(NH4)2CO3 NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 NH3 + CO2+ H2O
Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá: (HNO2, HNO3) → N2 , N2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 23. Bài luyện tập 4
Củng cố các khái niệm : mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.
Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất lượng chất, thể tích khí.
Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế.
Bài 54. Ancol: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng
Biết phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hoá của ancol. Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol.
Bài 18. Nhôm
Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ Trái Đất.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Cr2(SO4)3 và Cr2Se3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) sunfat và chất Crom(III) Selenua
Cr2(TeO4)3 và CsBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) Telurat và chất Xezi tribromua
CsSCN và CuTe
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi thiocyanat và chất Đồng(II) telurua
DyBr3 và ErF
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dysprosi bromua và chất Erbi monoflorua