Tìm kiếm bài học hóa học
Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm
Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử
Nội dung bài giảng truyền đạt sự chuyển động của electron trong nguyên tử? Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Thế nào là lớp? Phân lớp electron? Mỗi lớp và phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
Giới thiệu
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Những năm đầu của thế kỉ XX. người ta cho rằng các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nsuyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. Đó là mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo (N.Bohr) và Zom-mơ-phen (A.Sommeríeld).
Mô hình này có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu lạo nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử.
Ngày nay, người ta đã biết các electron chuvển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhãn
nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định(l) tạo nên vỏ nguyên tứ Số electron ở vỏ nguyên tử của một nguyên tô’ đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử và cũng bằng sô’ hiệu 112uyên tử (Z) hay sô’ thứ tự của neuyên tố đó irons bảng tuần hoàn. Chẳng hạn, vỏ của nguvên tử hiđro (Z = 1) có 1 electron, vỏ của nauyên tử cio (Z = 17) có 17 electron, vỏ của neuyên tử vàng (Z = 79) có tới 79 electron,… Vậy các electron được phân bố như thế nào ?
Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phải phân bố theo những quy luật nhất định.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
a) Lớp electron
Các electron trong nguyên tử ờ trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. Các electron ở gần nhân hơn liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. Vì vậy, electron ở lớp trong có mức năng lượng thấp hơn so với ở các lớp ngoài.
Các electron trên cùng một lớp có mức náng lượng gần bằng nhau.
Xếp theo thứ tự mức nãng lượng từ thấp đến cao, các lớp electron này được ghi bằng các số nguyên theo thứ tự n = 1, 2, 3,4 … với tên gọi: K, L, M, N,…
n= 1 2 3 4…
Tên lớp K L M N
b) Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp.
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bàng các chữ cái thường s, p, d, f.
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có một phân lớp, đó là phân lớp 1s ;
Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có hai phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p ;
Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có ba phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3p và 3d ; v.v…
Các electron ờ phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p…
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Số electron tối đa trong một phân lớp như sau :
– Phân lớp s chứa tối đa 2 electron ;
– Phản lớp p chứa tối đa 6 electron ;
– Phân lớp d chứa tối đa 10 electron ;
– Phân lớp f chứa tối đa 14 electron ;
Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà. Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp :
– Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp ls, chứa tối đa 2 electron.
– Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp 2s và 2p :
+ Phân lớp 2s chứa tối đa 2 electron ;
+ Phân lớp 2p chứa tối đa 6 electron ;
Vậy, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
– Lớp thứ ba (lớn M, n=3) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
+ Phân lớp 3s chứa tối đa 2 electron ;
+ Phân lớp 3p chứa tối đa 6 electron ;
+ Phân lớp 3d chứa tối đa 10 electron ;
Vậy, lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
CHƯƠNG 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC
Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình electron bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận electron, biến thành ion trái dấu liên kết nhau, gọi là liến kết ion.
Bài 13. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Vị trí của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn chp ta những thông tin gì về nguyên tố đó.
Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Bài thực hành giúp các em hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm; Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học như lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun ống nghiệm, quan sát hiện tượng…
Bài 12. Axit nitric và muối nitrat
Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat.
Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
F2O2W và F2P
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tungsten diflorua dioxit và chất Photpho diflorua
F2Pb và F2Pt
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì diflorua và chất Platin diflorua
F3Fe và F2Zr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(III) triflorua và chất Zirconi diflorua
F2Zn và F3Ga
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm florua và chất Gali triflorua