Bài 35. Bài thực hành 5

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro ; Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đây không khí và đẩy nước.


TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

1. Thí nghiệm 1 

Điều chế khí hidro từ axit clohiđric HCl, kẽm, Đốt cháy khí hiđro trong không khí : Lắp dụng cụ như hình 5.4. Cho vào ống nghiệm 3 ml dung dịch axit clohiđric HCl và 3 – 4 hạt kẽm Zn. Đây ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Sau khi thử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hiđro không có lẫn oxi (hoặc chờ khoảng một phút cho khí hiđro đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm), sau đó đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét các hiện tượng.

2. Thí nghiệm 2 

Thu khí hiđro bằng cách đây không khí : Lắp dụng cụ như hình 5.4. Úp một ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí hiđro sinh ra. Sau một phút, giữ cho ống nghiệm đứng thẳng và miệng ống úp xuống dưới, đưa miệng ống nghiệm vào gần sát ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, nhận xét hiện tượng.

3. Thí nghiệm 3 

Hiđro khử đồng(II) oxit : Cho vào ống nghiệm khoảng 10 ml dung dịch axit clohiđric loãng và 4 – 5 viên kẽm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua, ở đầu ống thuỷ tinh này được uốn gấp khúc chữ V có chứa một ít bột đồng(II) oxit CuO (hình 5.9). Sau khi khẳng định dòng khí hiđro không có lẫn oxi, dùng đèn cồn hơ nóng đều ống thuỷ tinh, sau đó đun nóng mạnh ở chỗ có CuO. Nhận xét màu chất tạo thành, giải thích. 

TƯỜNG TRÌNH 

Trình bày hiện tượng và viết các phương trình hoá học của 3 thí nghiệm. 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các bài giảng hoá học liên quan




Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Bài học tổng kết lại kiến thức trọng tâm của Este và Cacbohidrat cũng như một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm. Nội dung minh họa trình bày các trình tự, kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ phòng thí nghiệm như đun ống nghiệm, gạn, lọc,…và giải thích hiện tượng hóa học xảy ra dựa vào tính chất hóa học của Este và Cacbohidrat.


Xem chi tiết




Bài 4. Sự điện li của nước, pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

Trong bài học trước các em đã biết về chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan đều phân li ra ion, còn chất điện li yếu thì chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion.

Vậy nước có phải là chất điện li hay không? sự điện li của nước là mạnh hay yếu? nồng độ pH là gì? chất chỉ thị màu axit bazơ có công dụng gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.


Xem chi tiết




Bài 13. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Vị trí của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn chp ta những thông tin gì về nguyên tố đó.


Xem chi tiết




Bài 3 Bài Tập Thực Hành 1

Quan sát quá trình nóng chảy giữa các chất. Qua đó, chúng ta biết được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy giữa các chất. Đồng thời, rèn luyện kĩ năng tách chất từ hỗn hợp đơn giản và phức tạp.


Xem chi tiết




Chương 3 Liên kết hóa học. Bài 16. Khái niệm về liên kết hóa học liên kết ion

Các ion được tạo thành như thế nào? Thế nào là cation và anion? Thế nào là ion đơn, ion đa nguyên tử? Liên kết ion được hình thành như thế nào?


Xem chi tiết


Xem tất cả bài giảng hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


RbSCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubiđi và chất Sulfur dichloride


Xem thêm



FeSiCaO2. 8H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt silicua và chất Canxi peroxit octahidrat


Xem thêm



B2S3NaAlCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dibo trisunfua và chất Natri tetracloroaluminat


Xem thêm



K2S2O7Pd

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đikali đisunfat và chất Paladi


Xem thêm