Bài 33. Hợp kim của sắt

Nội dung bài học đưa ra phần kiến thức về thành phần, tính chất và ứng dụng từ hợp kim của Sắt như Gang, thép. Nắm bắt được nguyên tắc và quy trình sản xuất Gang, thép.



Giới thiệu


  1. I. GANG


  2. II. THÉP

I. GANG

1. Khái niệm

Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,…

2. Phân loại

Có 2 loại gang

– Gang xám

Gang chứa cacbon ở dạng than chì, được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…

– Gang trắng

Gang trắn (có màu sáng hơn gang xám) chứa ít cacbon hơn và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C), được dùng để luyện thép.

3. Sản xuất gang

a, Nguyên tắc

Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

b, Nguyên liệu

Quặng sắt oxit (thường là quặng hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3  hoặc SiO2).

c, Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trinh luyện quặng thành gang

– Phản ứng tạo thành chất khử CO

– Phản ứng khử sắt oxit

– Phản ứng tạo xỉ

hinh-anh-bai-33-hop-kim-cua-sat-245-0

d, Sự tạo thành gang

Ở  phần bụng lò có nhiệt độ khoảng 1500oC, sắt nóng chảy có hòa tan một phần cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn,… tạo thành gang.

II. THÉP

1. Khái niệm

Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…).

2. Phân loại:

Có 2 loại thép

a, Thép thường (hay thép cacbon)

Thép mềm (chứa ≤  0,1% C): dễ gia công, được dùng kéo sợi, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng, …

Thép cứng (chứa >  0,9% C): được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…

b, Thép đặc biệt

Đưa thêm vào thép thường một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt như:

– Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng làm máy nghiền đá.

– Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế,…

– Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chếtạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,…

3. Sản xuất thép

– Nguyên tắc

Giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Si, Mn,… có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

– Các phương pháp luyện thép

+ Phương pháp Bet-xơ-me:

Luồng không khí mạnh thổi vào gang lỏng, đốt cháy các tạp chất trong gang tạo thành thép trong thời gian ngắn.

Nhược điểm: không luyện được thép từ gang chứa nhiều photpho và không luyện được thép có thành phần theo ý muốn.

+ Phương pháp Mac-tanh:

Quá trình luyện thép kéo dài 6- 8 giờ nên người ta có thể phân tích được sản phẩm và cho thêm những chất cần thiết để chế được các loại thép có thành phần mong muốn.

 + Phương pháp lò điện:

Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và của gang lỏng tạo ra nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so với các loại lò trên.

Ưu điểm: luyện được những loại thép đặc biệt mà thành phần có những kim loại khó nóng chảy như vonfam, molipđen, crom,… và không chứa những tạp chất có hại như lưu huỳnh, photpho.

Nhược điểm: dung tích nhỏ.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các bài giảng hoá học liên quan




Bài 22. Tính theo phương trình hóa học

Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm).


Xem chi tiết




Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học

Nội dung bài giảng Luyện tập: Liên kết hóa học củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Rèn kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.


Xem chi tiết




Bài 34. Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Nội dung bài Luyện tập Oxi và lưu huỳnh hệ thống lại kiến thức về Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.


Xem chi tiết




Bài 11. Amoniac và muối amoni

Biết được tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni


Xem chi tiết




Bài 12. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

Hiểu được tính kim loại, tính phi kim và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hiểu được quy luật biến đổi hóa trị, tính axit-bazo của oxit và hidroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.


Xem chi tiết


Xem tất cả bài giảng hoá học


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


HCOOCH3(HCOO)2Ca

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl format và chất Canxi format


Xem thêm



C2H5CNCa(HSO4)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etyl cyanua và chất Canxi hidro sunfat


Xem thêm



(NH4)2HPO4ZnCO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni phosphat dibasic và chất Kẽm cacbonat


Xem thêm



HCOOKC2H5COONa

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali format và chất Natri propionat


Xem thêm