Bài 26. Clo
Bài giảng Clo đi sâu tìm hiểu về Tính chất vật lí của clo; Clo có một số tính chất chung của phi kim(tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạtđộng mạnh; Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm; Một số ứng dụng, thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Clo là khí độc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
a) Tác dụng với kim loại
Cl2(k) + Fe(r) ->2FeCl3(r) (điều kiện nhiệt độ)
Cl2(k) + Cu(r) -> CuCl2(r) (điều kiện nhiệt độ)
Kết luận: Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
b) Tác dụng với hiđro
Cl2(k) + H2(k) -> 2HCl(k) (điều kiện nhiệt độ)
-Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim. Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, clo không trực tiếp phản ứng với oxi.
2. Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
a) Tác dụng với nước
Cl2(k) + H2O(l) ⇌ HCl(dd) + HClO(dd) (phản ứng này xẩy ra theo hai chiều; phản ứng này được gọi là phản ứng thuận nghịch)
– Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Nếu cho quì tím vào dd đó, lúc đầu quì tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.
b) Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O
– Dung dịch hỗn hợp gồm NaCl (natri clorua) và NaClO (natri hipoclorit) được gọi là nước Gia-ven. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa mạnh.
III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1.Điều chế trong phòng thí nghiệm
– Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho axit HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2 hoặc KMnO4.
4HCl(dd đặc) + MnO2(r) -> MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (điều kiện nhiệt độ )
2. Điều chế trong công nghiệp
-Khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa NaCl, có màng ngăn xốp
2NaCl(dd) + 2H2O(l) -> 2NaOH(dd) + H2(k) + Cl2(k) (điều kiện nhiệt độ )
-Khí clo được chiều chế theo phương pháp này thường bị lẫn hơi ẩm. Để làm khô khí clo người ta dẫn khí clo qua dung dịch H2SO4 đặc 98% để làm khô. (Vì H2SO4 đặc có tính háo nước nên nó sẽ hập thụ hơi nước chứa trong khí clo)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài học này chúng ta cùng nghiêm cứu tính chất hóa học của kim loại
Bài 8. Bài luyện tập 1 – Hóa học 8
Luyện tập về các mối quan hệ giữa các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
Bài 14. Bài Thực Hành 3
Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí Hidro); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
CHƯƠNG 7. Bài 38. Crom
Biết vị trí, cấu hình electron nguyên tử và sự tạo thành các trạng thái oxi hóa của crom
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
FeO2 và FeO2H
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt đioxit và chất Goethite
FeO2H.nH2O và Fe(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Goethite hidrat và chất Sắt(II) hidroxit
Fe(OH)3 và FeO4S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(III) hidroxit và chất Sắt sunfat
FeO8H4P2 và FeP
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) Dihidro Photphat và chất Sắt(III) photphua