Bài 13. Luyện tập Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
Nắm vững cấu tạo phân tử của N2, NH3, HNO3, các tính chất hoá học cơ bản của đơn chất nitơ vμ của một số hợp chất : amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat.
• Biết cách nhận biết sự có mặt của nitơ, amoniac, ion amoni, ion nitrat ; các phương pháp điều chế nitơ và một số hợp chất của nitơ.
• Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học của các phản ứng, đặc biệt là phản ứng oxi hoá − khử, giải các bài toán hoá học.
Giới thiệu
I − KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Đơn chất nitơ
• Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p3, nguyên tử có 3 electron độc thân.
Các số oxi hoá : −3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
• Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.
2. Hợp chất của nitơ
a) Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước.
• Tính bazơ yếu :
− Phản ứng với nước : NH3 + H2O ⇌ NH4 + + OH−
− Phản ứng với axit : NH3 + HCl → NH4Cl
− Phản ứng với muối : Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4 +
• Khả năng tạo phức chất tan : Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
• Tính khử : 2NH3 + 3CuO → N2 +3Cu + 3H2O
b) Muối amoni
• Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.
• Trong dung dịch, ion NH4 + là axit : NH4 + + H2O ⇌ NH3 + H3O+
• Tác dụng với kiềm tạo ra khí amoniac.
• Dễ bị nhiệt phân huỷ.
c) Axit nitric
• Là axit mạnh.
• Là chất oxi hoá mạnh.
− HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại. Sản phẩm của phản ứng có thể là NO2, NO, N2O N2, NH4NO3, tuỳ thuộc nồng độ của axit và tính khử mạnh hay yếu của kim loại.
− HNO3 đặc oxi hoá được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử.
d) Muối nitrat
• Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.
• Dễ bị nhiệt phân huỷ.
• Nhận biết ion NO3− bằng phản ứng với Cu kim loại và H2SO4.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Kim loại có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ? Nhôm, sắt có những tính chất và ứng dụng gì ? Hợp kim là gì ? Sản xuất gang và thép như thế nào ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn
Bài 22. Hóa trị và số oxi hóa
Tìm hiểu cách xác định hóa trị của nguyên tố trong liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế nào?
Bài 34. Crom và hợp chất của Crom
Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Crom và hợp chất của crom. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Crom trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí – hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Crom như oxit và muối Crom (III), Crom (VI).
Bài 44. Hidro Sunfua
Hidro Sunfua có những tính chất hóa học đặc trưng nào? Những phản ứng hóa học nào có thể minh chứng cho những tính chất này?
Bài 37. Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học
Nội dung bài giảng củng cố lại các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh các hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng kiến thức đã học.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Sr(HCO3)2 và SrSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stronti bicacbonat và chất Stronti sunfat
SrS và Sr(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stronti sunfua và chất Stronti hidroxit
SrCl2 và Sr(NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stronti clorua và chất Stronti nitrat
(NH4)2SiF6 và Sb2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni hexaflorosilicat và chất Antimon tetroxit