Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài học hôm nay các bạn sẽ được nghiên cứu hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kali nitrat. Vậy các muối này có những tính chất gì và ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới.
I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
Cho nước biển bay hơi nước, ta được chất rắn là khối hợp của nhiều muối, thành phần chính là natri clorua ( trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối natri clorua. 5 kg muối magie clorua. 1 kg muối canxi sunfat và một khối lượng nhỏ những nuôi khác ).
Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng lớn muối natri clorua két tinh, gọi là muối mỏ. Mỏ nuôi có nguồn gốc từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm. Nước hồ bị bay hơi, còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vìa dầy trong lòng đất.
2. Cách khai thác
– Ở những nước có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
– Ở những nơi có mỏ muối. Người ta khai thác muối bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi, được khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có được muối sạch
3. Ứng dụng
Muối natri clorua có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
II. MUỐI KALI NITRAT (KNO3)
Muối Kali nitrat còn có tên gọi khác là Diêm tiêu, là chẩt rắn màu trắng
1. Tính chất
– Muối KNO3 tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32 g/100g H2O)
– Muối KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao và có tính chất ôxi hóa mạnh.
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng
– Chế tạo thuốc nổ đen
– Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng)
– Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
1. NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh frong mỏ muối, NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hoá chất.
2. KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các bài giảng hoá học liên quan
Bài 16. Hợp chất của cacbon
Nội dung bài Hợp chất của cacbon tìm hiểu về Tính chất vật lí của CO và CO2; Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. Giúp học sinh hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
CHƯƠNG 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Chương 4″Oxi – Không khí” (lớp 8) đã sơ lược đề cập đến hai loại Oxit chính là oxit bazơ và 0xit axit, Chúng có những tính chất hoá học nào ?
Bài 42. Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Nội dung bài Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ chính là bài tổng ôn, ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức cũng như kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
CHƯƠNG 5 NHÓM HALOGEN
Nội dung bài giảng Khái quát về nhóm halogen tìm hiểu về Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn; Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tốtrong nhóm; Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CuCO3.Cu(OH)2 và K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Copper(II) carbonate basic và chất Phèn Crom-Kali
Ca(ClO)2 và C2H5Br
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi hypoclorit và chất Bromoetan
NaClO3 và NaClO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri clorat và chất Natri clorit
Ba(ClO2)2 và H2SO4.nSO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari clorit và chất Oleum