silic
Chất rắn
Ánh kim xám sẫm ánh xanh

28
+
→
nitơ oxit
khí
màu xanh

30
+
Silic tetraclorua
chất lỏng
không màu

170
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Si + 4NOCl → 4NO + SiCl4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Si | silic | Chất rắn + NOCl | Nitrosyl clorua | = NO | nitơ oxit | khí + SiCl4 | Silic tetraclorua | chất lỏng , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Si + NOCl
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Si + NOCl
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Si + NOCl
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Si (silic)
-
Nguyên tử khối:
28.08550 ± 0.00030 -
Màu sắc:
Ánh kim xám sẫm ánh xanh -
Trạng thái:
Chất rắn
Silic là nguyên tố rất có ích, là cực kỳ cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp. Điôxít silic trong dạng cát và đất sét là thành phần quan trọng trong chế tạo bê tông và gạch cũng như trong sản xuất xi măng Portland. Silic là nguyên tố rất quan trọng cho thực vật và động vật. Silica dạng nhị nguyên…
Thông tin về NOCl (Nitrosyl clorua)
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NO (nitơ oxit)
-
Nguyên tử khối:
30.00610 ± 0.00050 -
Màu sắc:
màu xanh -
Trạng thái:
khí
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh[1][Cần cập nhật][2] Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh. Đây thường là giải pháp cuối cùng trước khi sử dụng oxy hóa màng ngo…
Thông tin về SiCl4 (Silic tetraclorua)
-
Nguyên tử khối:
169.8975 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
chất lỏng
Silic clorua được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất polysilicon, một dạng silic siêu tinh khiết , vì có độ sôi để lọc bằng cách chưng cất từng phần. Được khử thành triclosilan (HSiCl3) bằng khí hiđro trong một lò phản ứng hiđro hóa.
Những polysilicon được sản xuất từ silic clorua được sử…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Si
2
+
→
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
950
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 – 1000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NOCl
3
+
→
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
5
→
2
+
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
40 – 50
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
C4H6Br2 và C3H4Br4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,2-Dibromo-1-butene và chất 1,2,2,3-Tetrabromopropane
Ba(HSO3)2 và CuCl2.2H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Barium Hydrogen Sulfite và chất Đồng(II) clorua dihydrat
C2H4(ONa)2 và H2SO4.3SO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium ethylene glycolate và chất oleum
C2H4Cl2 và C6Cl6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1-Dichloroethane và chất Hexachlorobenzene