natri cacbonat
Tinh thể
màu trắng

106
+
→
Magie cacbonat
chất rắn
trắng
84
+
natri hidrocacbonat
Chất rắn
kết tinh màu trắng

84
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Na2CO3 + Mg(HCO3)2 → MgCO3 + 2NaHCO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Na2CO3 | natri cacbonat | Tinh thể + Mg(HCO3)2 | Magie bicarbonat | = MgCO3 | Magie cacbonat | chất rắn + NaHCO3 | natri hidrocacbonat | Chất rắn , Điều kiện Xuất hiện kết tủa trắng Magie cacbonat (MgCO3).
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2CO3 + Mg(HCO3)2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Na2CO3 + Mg(HCO3)2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2CO3 + Mg(HCO3)2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Magie cacbonat (MgCO3).
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Na2CO3 (natri cacbonat)
-
Nguyên tử khối:
105.9884 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
Tinh thể
Đừng lầm Natri cacbonat với Natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất rất ăn mòn không dùng trong thức ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công.
Trong công nghiệp, natri cacbonat được dùng để nấu thủy tinh, xà phòng, làm giấy, đồ gốm, phẩm nhuộm, dệt, điều chế nhiều muối khác của …
Thông tin về Mg(HCO3)2 (Magie bicarbonat)
-
Nguyên tử khối:
146.3387 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Magie bicarbonat được hình thành thông qua phản ứng của các dung dịch loãng của axit cacbonic (chẳng hạn như nước seltzer) và magie hydroxit (sữa magie). Magie bicarbonat chỉ tồn tại trong dung dịch nước. Làm khô dung dịch thu được, magie bicacbonat bị phân hủy, tạo ra magie cacbonat, cacbon dioxit …
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về MgCO3 (Magie cacbonat)
-
Nguyên tử khối:
84.3139 -
Màu sắc:
trắng -
Trạng thái:
chất rắn
1. Magnesit và các dạng khoáng sản của Magiê Cacbonat được sử dụng dùng để sản xuất magiê kim loại, gạch chịu lửa, vật liệu chống cháy, mỹ phẩm, và kem đánh răng. Các ứng dụng khác như chất liệu phụ gia trong sản xuất vật liệu cao su, chất dẻo, là chất hút ẩm, thuốc nhuận tràng, và giữ màu trong thự…
Thông tin về NaHCO3 (natri hidrocacbonat)
-
Nguyên tử khối:
84.0066 -
Màu sắc:
kết tinh màu trắng -
Trạng thái:
Chất rắn
Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).
Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v.v…).
Baking soda được sử dụng rộng rãi trong chế biến th…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Na2CO3
+
2
→
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
450 – 550
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Mg(HCO3)2
+
2
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
C9H11NO3 và C9H20
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Adrenalone và chất nonan
C10H8 và C10H14O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Naphthene và chất Isopropylbenzyl ete
C10H15NO và C10H16O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Pholedrine và chất 2-Cyclopentylcyclopentanone
C10H22 và C11H12N2O2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2,6-Dimethyloctane và chất Tryptophane