natri
Chất rắn
Ánh kim trắng bạc

23
+
Axit benzoic
Chất tinh thể rắn
màu trắng

122
→
hidro
Khí
không màu, sẽ phát sáng với ánh sáng tím khi chuyển sang thể plasma

2
+
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2Na + 2C6H5COOH → H2 + 2C6H5COONa | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Na | natri | Chất rắn + C6H5COOH | Axit benzoic | Chất tinh thể rắn = H2 | hidro | Khí + C6H5COONa | Natri benzoat | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na + C6H5COOH
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Na + C6H5COOH
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na + C6H5COOH
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Na (natri)
-
Nguyên tử khối:
22.989769280 ± 0.000000020 -
Màu sắc:
Ánh kim trắng bạc -
Trạng thái:
Chất rắn
Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có:
Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
Trong xà phòn…
Thông tin về C6H5COOH (Axit benzoic)
-
Nguyên tử khối:
122.1213 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
Chất tinh thể rắn
Axit benzoic là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Axit benzoic là thành phần chính của kẹo cao su benzoin, và cũng là thành phần chính trong cả hai loại thuốc benzoin và Friar’s balsam. Các sản phẩm như vậy có …
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2 (hidro)
-
Nguyên tử khối:
2.01588 ± 0.00014 -
Màu sắc:
không màu, sẽ phát sáng với ánh sáng tím khi chuyển sang thể plasma -
Trạng thái:
Khí
Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai – được tạo ra từ nước và trở lại nước khi nó bị oxy hóa. Pin nhiên liệu chạy bằng hydro ngày càng được coi là nguồn năng lượng ‘không gây ô nhiễm’ và hiện đang được sử dụng trong một số xe buýt và ô tô.
Hydro còn có nhiều công dụng khác….
Thông tin về C6H5COONa (Natri benzoat)
-
Nguyên tử khối:
144.1032 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Na
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
→
2
+
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
900 – 1000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế C6H5COOH
3
+
2
+
→
4
+
2
+
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Cobalt
9
+
6
+
5
→
14
+
6
+
3
+
5
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Na2S2O4 và KClO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dithionit và chất Kali perclorat
NaClO4 và C3H6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri perclorat và chất Propen
CH3C(CH3)(OH)CHCH2 và Ag(NH3)2Cl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-metyl-3-buten-2-ol và chất Diamminesilver(I) chloride
Ba(AlO2)2 và Ca(AlO2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari aluminat và chất Monocanxi aluminat