+
Diboran
khí
không màu

28
→
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2LiH + B2H6 → 2LiBH4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
LiH | Liti hiđrua | + B2H6 | Diboran | khí = LiBH4 | Liti borohidrua | , Điều kiện Nhiệt độ đun sôi, Dung môi ête
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng LiH + B2H6
-
Chất xúc tác:
ête -
Nhiệt độ:
đun sôi -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng LiH + B2H6
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng LiH + B2H6
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về LiH (Liti hiđrua)
Thông tin về B2H6 (Diboran)
-
Nguyên tử khối:
27.6696 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
khí
Diborane là một chất hóa học có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, trong đó một số được đưa ra dưới đây:
Diborane được sử dụng làm chất đẩy tên lửa.
Nó được sử dụng trong sản xuất borophosphosilicate là một dạng thủy tinh.
Trong hầu hết các phản ứng hóa học, nó được sử dụng như một ch…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về LiBH4 (Liti borohidrua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế LiH
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
500 – 700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 – 350
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B2H6
2
+
2
→
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 100
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
-10
Áp suất
thường
Điều kiện khác
clobenzen
2
+
6
→
6
+
4
Chất xúc tác
ether
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
PbCO3 và Pb(N3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì cacbonat và chất Chì azua
Na2[Pb(OH)4] và K2PbO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium tetrahydroxyplumbate(II) và chất Kali plumbit
PbO2 và PBr5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì(IV) oxit và chất Phospho(V)pentabromua
PBr3 và PBr3O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phospho bromua và chất Phosphoryl bromua