kali cacbonat
chất rắn
trắng, hút ẩm rắn

138
→
kali oxit
Chất rắn
màu vàng nhạt, không mùi

94
+
Cacbon dioxit
Chất khí
không màu, không mùi

44
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
K2CO3 → K2O + CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
K2CO3 | kali cacbonat | chất rắn = K2O | kali oxit | Chất rắn + CO2 | Cacbon dioxit | Chất khí, Điều kiện Nhiệt độ > 1200, Cho 1 lượng nhỏ kali cacbonat vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, Phản ứng không xảy ra, Muối kali cacbonat không thể tham gia phản ứng phân hủy tạo thành kali oxit và khí CO2 giống như một số muối cacbonat khác, chẳng hạn như CaCO3, BaCO3,…
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hoặc nhiều chất mới.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng K2CO3
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
> 1200 -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng K2CO3
Quá trình: Cho 1 lượng nhỏ kali cacbonat vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
Lưu ý: Muối kali cacbonat không thể tham gia phản ứng phân hủy tạo thành kali oxit và khí CO2 giống như một số muối cacbonat khác, chẳng hạn như CaCO3, BaCO3,…
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hoặc nhiều chất mới.
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng K2CO3
Hiện tượng: Phản ứng không xảy ra
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về K2CO3 (kali cacbonat)
-
Nguyên tử khối:
138.2055 -
Màu sắc:
trắng, hút ẩm rắn -
Trạng thái:
chất rắn
Kali cacbonat được dùng để điều chế thủy tinh kali và trước kia dùng làm xà phòng.…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về K2O (kali oxit)
-
Nguyên tử khối:
94.19600 ± 0.00050 -
Màu sắc:
màu vàng nhạt, không mùi -
Trạng thái:
Chất rắn
Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần ph…
Thông tin về CO2 (Cacbon dioxit)
-
Nguyên tử khối:
44.0095 -
Màu sắc:
không màu, không mùi -
Trạng thái:
Chất khí
Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất. Hợp chất này có nhiều mục đích sử dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của nó như một chất hóa học là trong sản xuất đồ uống có ga; nó cung cấp sự lấp lánh trong đồ…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế K2CO3
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
NaH2PO4.2H2O và Pt2Cl6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dihidrophotphat dihidrat và chất Diplatin(II, IV) hexaclorua
BiI3 và BiBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bitmut(III) iodua và chất Bitmut tribromua
BiOF và NaBiO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Florobitmut oxit và chất Natri bismutat
Ba(ClO3)2.H2O và [Ba(H2O)8]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari clorat monohidrat và chất Octaaquabarium ion