axit clohidric
Chất lỏng
trong suốt

36
+
Nhôm Cacbua
chất rắn
tinh thể lục giác không màu

144
→
4
Nhôm clorua
lỏng
không màu

133
+
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
12HCl + Al4C3 → 4AlCl3 + 3CH4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
HCl | axit clohidric | Chất lỏng + Al4C3 | Nhôm Cacbua | chất rắn = AlCl3 | Nhôm clorua | + CH4 | metan | khí, Điều kiện Màu xanh lá (hơi vàng) của chất rắn nhôm cacbua (Al4C3) tan dần trong dung dịch, và khí metan (CH4) sinh ra làm sủi bọt.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HCl + Al4C3
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng HCl + Al4C3
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HCl + Al4C3
Hiện tượng: Màu xanh lá (hơi vàng) của chất rắn nhôm cacbua (Al4C3) tan dần trong dung dịch, và khí metan (CH4) sinh ra làm sủi bọt.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HCl (axit clohidric)
-
Nguyên tử khối:
36.4609 -
Màu sắc:
trong suốt -
Trạng thái:
Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 – 35 % thường …
Thông tin về Al4C3 (Nhôm Cacbua)
-
Nguyên tử khối:
143.9583 -
Màu sắc:
tinh thể lục giác không màu -
Trạng thái:
chất rắn
Trong việc tạo ra khí mê-tan; khử oxit kim loại; trong sản xuất nhôm nitride.
Các hạt nhôm cacbua phân tán mịn trong ma trận nhôm làm giảm xu hướng của vật liệu này, đặc biệt là kết hợp với các hạt silicon carbide.
Cacbua nhôm có thể được sử dụng làm chất mài mòn trong các công cụ cắt tốc độ cao. …
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AlCl3 (Nhôm clorua)
-
Nguyên tử khối:
133.3405 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nhôm clorua chủ yếu được sử dụng để sản xuất kim loại nhôm nguyên chất, nhưng có nhiều ứng dụng công nghiệp và cũng được sử dụng trong khử mùi. Nó cắm các tuyến mồ hôi và đóng lỗ chân lông để ngăn mồ hôi. Trong một số ít trường hợp, tiếp xúc với nhôm clorua có thể gây ra Hội chứng Frey, dẫn đến đNhô…
Thông tin về CH4 (metan)
-
Nguyên tử khối:
16.0425 -
Màu sắc:
trong suốt, lửa màu xanh da trời -
Trạng thái:
khí
1. Nhiên liệu
Mêtan là một nhiên liệu quan trọng. So với than đá, đốt cháy metan sinh ra ít CO2 trên mỗi đơn vị nhiệt giải phóng. Ở nhiều nơi, mêtan được dẫn tới từng nhà nhằm mục đích sưởi ấm và nấu ăn. Nó thường được biết tới với cái tên khí thiên nhiên.
2. Trong công nghiệp
Mêtan được dùng t…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế HCl
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
5
+
6
→
10
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Iron powder (Fe)
Các phương trình điều chế Al4C3
4
+
3
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1500 – 1700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
9
→
6
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
2000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3COCH2I và CH3CONHC2H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-Iodo-2-propanon và chất N-Ethylacetamide
Cs và C2H3COOCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xêzi và chất Metyl acrylat
C2H3OCH3 và C2H3F
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl vinyl ete và chất Vinyl florua
NH2SO3H và NaBrO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit sunfamic và chất Natri bromua