axit sulfuric
chất lỏng
Dầu trong suốt, không màu, không mùi

98
+
Bo
Rắn
Nâu-đen

11
→
+
Axit boric
Rắn
Trắng

62
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
3H2SO4 + 2B → 3SO2 + 2H3BO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + B | Bo | Rắn = SO2 | lưu hùynh dioxit | + H3BO3 | Axit boric | Rắn, Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SO4 + B
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng H2SO4 + B
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2SO4 + B
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)
-
Nguyên tử khối:
98.0785 -
Màu sắc:
Dầu trong suốt, không màu, không mùi -
Trạng thái:
chất lỏng
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo…
Thông tin về B (Bo)
-
Nguyên tử khối:
10.8110 -
Màu sắc:
Nâu-đen -
Trạng thái:
Rắn
Hợp chất có giá trị kinh tế nhất của bo là tetraborat decahydrat natri Na2B4O7·10H2O, hay borax, được sử dụng để làm lớp vỏ cách nhiệt cho cáp quang hay chất tẩy trắng perborat natri. Các ứng dụng khác là:
Vì ngọn lửa màu lục đặc biệt của nó, bo vô định hình được sử dụng trong pháo hoa.
Axít bor…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về SO2 (lưu hùynh dioxit)
-
Nguyên tử khối:
64.0638 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Sản xuất axit sunfuric(Ứng dụng quan trọng nhất)
Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường
Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại quả sấy khô như mơ, vả v.v., do thuộc tính chống nấm mốc, và nó được gọi là E220 khi sử dụng vào việc này ở châu Âu. Với công dụng là một chất bảo qu…
Thông tin về H3BO3 (Axit boric)
-
Nguyên tử khối:
61.8330 -
Màu sắc:
Trắng -
Trạng thái:
Rắn
1. Trong công nghiệp:
Việc sử dụng công nghiệp chính của axit boric là trong sản xuất sợi thủy tinh monofilament thường được gọi là sợi thủy tinh dệt. Sợi thủy tinh dệt được sử dụng để gia cố nhựa trong các ứng dụng từ thuyền, đến đường ống công nghiệp đến bảng mạch máy tính
Trong ngành công ng…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế H2SO4
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
+
4
+
→
+
8
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
+
→
+
6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
800 – 900
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
3
+
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
2
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Li2O2 và Li2SeO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Peroxydilithium và chất Liti selenat
SeO3 và Se2O5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Selen trioxit và chất Diselen pentoxit
K2SeO4 và Ti(SO4)O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali selenat và chất Titanium(IV) oxysulfate
BeF2 và H2BeF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri florua và chất Hydrogen fluorberyllate