flo
khí
vàng lục nhạt

38
+
liti
chất rắn
trắng bạc

7
→
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
F2 + 2Li → 2LiF | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
F2 | flo | khí + Li | liti | chất rắn = LiF | Liti florua | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ phòng
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng F2 + Li
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
nhiệt độ phòng -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng F2 + Li
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng F2 + Li
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về F2 (flo)
-
Nguyên tử khối:
37.9968064 ± 0.0000010 -
Màu sắc:
vàng lục nhạt -
Trạng thái:
khí
Flo được sử dụng trong sản xuất các chất dẻo ma sát thấp như Teflon, và trong các halon như Freon. Các ứng dụng khác là:
Axít flohiđric (công thức hóa học HF) được sử dụng để khắc kính.
Flo đơn nguyên tử được sử dụng để khử tro thạch anh trong sản xuất các chất bán dẫn.
Cùng với các hợp chất củ…
Thông tin về Li (liti)
-
Nguyên tử khối:
6.9410 -
Màu sắc:
trắng bạc -
Trạng thái:
chất rắn
Vì nhiệt dung riêng lớn của nó (lớn nhất trong số các chất rắn), liti được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt. Nó cũng là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó. Các ứng dụng khác còn có:
1. Sứ và thủy tinh
Liti ôxít được sử dụng rộng rãi làm chất t…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về LiF (Liti florua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế F2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
KF
2
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Li
+
2
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 800
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
6
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300 – 500
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
850 or 450 under vacuum condition
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
NaPF6 và GeF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hexaflorophosphat và chất Gecmani(IV) florua
Ge và GeCl4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gecmani và chất Germani(IV) clorua
GeS2 và C17H31COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Germani(IV) sunfua và chất Axit linolenic
HfF4.3H2O và HfO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) Florua trihidrat và chất Hafni oxit