→
clo
Thể khí
Vàng lục nhạt

71
+
Xêzi
chất lỏng
bạc ngà

133
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2CsCl → Cl2 + 2Cs | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CsCl | Cesi clorua | = Cl2 | clo | Thể khí + Cs | Xêzi | chất lỏng , Điều kiện Điều kiện khác Điện phân
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CsCl
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng CsCl
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CsCl
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về CsCl (Cesi clorua)
-
Nguyên tử khối:
168.3585 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Cesi clorua là muối clorua vô cơ của cesi dạng tinh thể, khối hoặc hạt màu trắng hút ẩm. Nó có vai trò như một chất xúc tác chuyển pha và một chất làm co mạch.
Cesi clorua có độc tính thấp đối với người và động vật. Liều gây chết trung bình (LD50) của nó ở chuột là 2300 mg/kg trọng lượng cho uống …
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
-
Nguyên tử khối:
70.9060 -
Màu sắc:
Vàng lục nhạt -
Trạng thái:
Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. …
Thông tin về Cs (Xêzi)
-
Nguyên tử khối:
132.90545190 ± 0.00000020 -
Màu sắc:
bạc ngà -
Trạng thái:
chất lỏng
1. Thăm dò dầu khí
Có lẽ ứng dụng phổ biến nhất của xêsi hiện nay là trong các dung dịch khoan dựa trên xesi format (Cs(HCOO)) trong công nghiệp khai thác dầu mỏ.[9] Dung dịch gốc nước của xêsi format (HCOO−Cs+)—được tạo ra từ phản ứng của xêsi hydroxit với Axit formic—được phát triển giữa thập niê…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CsCl
+
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150 – 175
Áp suất
pressure condition
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Fe3H2Na2O45Si và Fe3P
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crocidolite asbestos và chất Trisắt photphua
FP và FTi
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Photpho monoflorua và chất Titan florua
F2Pu và F2S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Plutoni diflorua và chất Lưu huỳnh diflorua
F2SW và F2S2W
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tungsten diflorua monosunfua và chất Tungsten diflorua monosunfua