+
→
Coban(III) florua
lỏng
không màu

116
+
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2CoF2 + XeF2 → 2CoF3 + Xe | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CoF2 | Coban(II) florua | + XeF2 | Xenon florua | = CoF3 | Coban(III) florua | + Xe | Xenon | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CoF2 + XeF2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng CoF2 + XeF2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CoF2 + XeF2
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về CoF2 (Coban(II) florua)
-
Nguyên tử khối:
66.0069 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Coban(II) florua có dạng chất rắn màu tím đến đỏ. Chìm và tan từ từ trong nước
Coban(II) florua có thể được điều chế từ phản ứng của coban(II) chloride khan hoặc coban(II) oxit với hydro florua:
CoCl2 + 2HF → CoF2 + 2HCl
CoO + 2HF → CoF2 + H2O…
Thông tin về XeF2 (Xenon florua)
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về CoF3 (Coban(III) florua)
-
Nguyên tử khối:
115.9284046 ± 0.0000065 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Thông tin về Xe (Xenon)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CoF2
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
350 – 700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300 – 400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế XeF2
2
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 25
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
-60
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Na2N và Na2NH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đinatri nitrua và chất Natri imidua
Mg3P2 và POBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie photphua và chất Phosphoryl bromua
FeF3 và AuF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(III) florua và chất Vàng(III) florua
K2Cr2O4 và LiAlH4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali cromat và chất Liti tetrahidroaluminat