+
natri
Chất rắn
Ánh kim trắng bạc

23
+
→
Natri Clorua
Chất rắn
kết tinh màu trắng hay không màu

58
+
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
CH3Cl + 2Na + C3H7Cl → 2NaCl + C4H10 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CH3Cl | metyl clorua | Khí + Na | natri | Chất rắn + C3H7Cl | 2-Cloropropan | = NaCl | Natri Clorua | Chất rắn + C4H10 | Butan | Khí, Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CH3Cl + Na + C3H7Cl
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng CH3Cl + Na + C3H7Cl
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CH3Cl + Na + C3H7Cl
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về CH3Cl (metyl clorua)
-
Nguyên tử khối:
50.4875 -
Màu sắc:
không màu -
Trạng thái:
Khí
Clorometan, còn được gọi với những cái tên khác là metyl clorua, Refrigerant-40, R-40 hoặc HCC 40, là một hợp chất hóa học của nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là haloankan. Nó đã từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất này là một loại khí cực kỳ dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi…
Thông tin về Na (natri)
-
Nguyên tử khối:
22.989769280 ± 0.000000020 -
Màu sắc:
Ánh kim trắng bạc -
Trạng thái:
Chất rắn
Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có:
Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
Trong xà phòn…
Thông tin về C3H7Cl (2-Cloropropan)
-
Nguyên tử khối:
78.5407 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
-
Nguyên tử khối:
58.4428 -
Màu sắc:
kết tinh màu trắng hay không màu -
Trạng thái:
Chất rắn
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ…
Thông tin về C4H10 (Butan)
-
Nguyên tử khối:
58.1222 -
Màu sắc:
Không màu -
Trạng thái:
Khí
Dùng làm nguyên liệu để điều chế butađien, isobutilen, xăng tổng hợp,… Hỗn hợp B với propan được dùng rộng rãi làm nhiên liệu; là thành phần chủ yếu của khí dầu mỏ hoá lỏng LPG (Liquified Petroleum Gas). Ở Việt Nam, LPG bắt đầu được sản xuất từ năm 2000 (tại nhà máy chế biến khí Phú Mỹ, tỉnh Bà Rị…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CH3Cl
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
FeCl3, ZnCl2
4
+
2
+
→
4
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Na
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4
→
2
+
4
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
900 – 1000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế C3H7Cl
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
25
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Cs2S và CsSeO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cezi Sunfua và chất Xezi selenat
CsTaO3 và Cs2CO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi metatantalat và chất Cesi cacbonat
Cs2C2O4 và Cs2CrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi oxalat và chất Cesi cromat
Cs2Cr2O7 và CsH2PO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi bicromat và chất Cesi dihydrogen phosphat