Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình

CaCO3 + H2CO3 → Ca(HCO3)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CaCO3 | canxi cacbonat | bột + H2CO3 | Axit cacbonic | dung dịch = Ca(HCO3)2 | canxi hirocacbonat | Chất rắn, Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CaCO3 + H2CO3



  • Chất xúc tác:

    không có


  • Nhiệt độ:

    thường


  • Áp suất:

    thường


  • Điều kiện khác:

    không có

Quá trình phản ứng CaCO3 + H2CO3

Quá trình: đang cập nhật…

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CaCO3 + H2CO3

Hiện tượng: đang cập nhật…

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về CaCO3 (canxi cacbonat)



  • Nguyên tử khối:

    100.0869


  • Màu sắc:

    màu trắng


  • Trạng thái:

    bột

CaCO3-canxi+cacbonat-53

Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi. Trong đá vôi thường có cả cacbonat magiê.

Cacbonat canxi được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong các loại sơn, cụ thể là tro…

Thông tin về H2CO3 (Axit cacbonic)



  • Nguyên tử khối:

    62.0248


  • Màu sắc:

    không màu


  • Trạng thái:

    dung dịch

H2CO3-Axit+cacbonic-1015

khí axit carbonic cũng được dùng trong nhiều loại nước uống, như cola….

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat)



  • Nguyên tử khối:

    162.1117


  • Màu sắc:

    bột trắng


  • Trạng thái:

    Chất rắn

Ca(HCO3)2-canxi+hirocacbonat-44

Là phụ gia thực phẩm
Là một chất chống đóng bánh
Là chất ổn định màu…

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế CaCO3


Xem tất cả phương trình điều chế CaCO3


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


CH2=C(CH3)CH2CH2CH3CH2=CHCH(CH3)CH2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-metylpent-1-en và chất 3-metylpent-1-en


Xem thêm



CH2=CHCH2CH(CH3)2(CH3)2C=CHCH2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 4-metylpent-1-en và chất 2-metylpent-2-en


Xem thêm



CH3CH=C(CH3)CH2CH3CH3CH=CHC(CH3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 3-metylpent-2-en và chất 4-metylpent-2-en


Xem thêm



CH2=C(CH3)CH(CH3)2CH2=CHC(CH3)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2,3-đimetylbut-1-en và chất 3,3-đimetylbut-1-en


Xem thêm