canxi cacbua; Đất đèn
Chất rắn
Tinh thể xám-đen

64
+
Silic dioxit
chất rắn
Bột trắng

60
→
canxi oxit
Bột
màu trắng đến vàng nhạt / nâu

56
+
cacbon oxit
Chất khí
không màu, không mùi

28
+
3
silic
Chất rắn
Ánh kim xám sẫm ánh xanh

28
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
2CaC2 + 3SiO2 → 2CaO + 4CO + 3Si | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaC2 | canxi cacbua; Đất đèn | Chất rắn + SiO2 | Silic dioxit | chất rắn = CaO | canxi oxit | Bột + CO | cacbon oxit | Chất khí + Si | silic | Chất rắn, Điều kiện Điều kiện khác lò điện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CaC2 + SiO2
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng CaC2 + SiO2
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CaC2 + SiO2
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn)
-
Nguyên tử khối:
64.0994 -
Màu sắc:
Tinh thể xám-đen -
Trạng thái:
Chất rắn
1. Sản xuất axetylen
Phản ứng với nước được nhà hoá học người Đức Friedrich Wohler phát hiện năm 1862:
CaC2 + 2 H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Đây là phản ứng căn bản để tạo ra axetylen quy mô công nghiệp và là ứng dụng chủ yếu của canxi cacbua.
2. Sản xuất canxi xianamit
Canxi cacbua phản ứng với ni…
Thông tin về SiO2 (Silic dioxit)
-
Nguyên tử khối:
60.08430 ± 0.00090 -
Màu sắc:
Bột trắng -
Trạng thái:
chất rắn
Silica thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh. Phần lớn sợi quang học dùng trong viễn thông cũng được làm từ silica. Nó là vật liệu thô trong gốm sứ trắng như đất nung, gốm sa thạch và đồ sứ, cũng như xi măng Portland….
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về CaO (canxi oxit)
-
Nguyên tử khối:
56.0774 -
Màu sắc:
màu trắng đến vàng nhạt / nâu -
Trạng thái:
Bột
Khi cho tác dụng với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2), được sử dụng trong các loại vữa để làm tăng độ liên kết và độ cứng. Phản ứng này diễn ra rất mãnh liệt và tỏa nhiều nhiệt. Vôi sống cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và khả năng phản ứng của nó với các muối silicat cũng được sử dụng …
Thông tin về CO (cacbon oxit)
-
Nguyên tử khối:
28.0101 -
Màu sắc:
không màu, không mùi -
Trạng thái:
Chất khí
Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của cacbon và các hợp chất chứa cacbon.
Có nhiều nguồn sinh ra cacbon monoxit. Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên…
Thông tin về Si (silic)
-
Nguyên tử khối:
28.08550 ± 0.00030 -
Màu sắc:
Ánh kim xám sẫm ánh xanh -
Trạng thái:
Chất rắn
Silic là nguyên tố rất có ích, là cực kỳ cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp. Điôxít silic trong dạng cát và đất sét là thành phần quan trọng trong chế tạo bê tông và gạch cũng như trong sản xuất xi măng Portland. Silic là nguyên tố rất quan trọng cho thực vật và động vật. Silica dạng nhị nguyên…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế CaC2
5
+
2
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
2000
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 1150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế SiO2
2
+
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
when heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1200 – 1300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
I2Cl6 và HICl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iot triclorua dime và chất Hidro monoiodua điclorua
[K(H2O)6] và In
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaaquapotassium ion và chất Indi
InH3 và InClO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi trihidrua và chất Indi(I) Hypoclorit
InCl3.4H2O và In(CN)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi(III) clorua tetrahidrat và chất Indi(III)tricyanua