canxi nitrat
chất rắn
màu trắng

164
+
Natri florua
dạng rắn – không mùi
màu trắng

42
→
canxi florua
Chất rắn
tinh thể màu trắng

78
+
Natri Nitrat
chất rắn
bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt

85
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Ca(NO3)2 + 2NaF → CaF2 + 2NaNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ca(NO3)2 | canxi nitrat | chất rắn + NaF | Natri florua | dạng rắn – không mùi = CaF2 | canxi florua | Chất rắn + NaNO3 | Natri Nitrat | chất rắn, Điều kiện Có kết tủa xuất hiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ca(NO3)2 + NaF
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Ca(NO3)2 + NaF
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ca(NO3)2 + NaF
Hiện tượng: Có kết tủa xuất hiện
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ca(NO3)2 (canxi nitrat)
-
Nguyên tử khối:
164.0878 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
chất rắn
– Nguyên liệu phân bón.
– Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong nước thải trước khi hoạt động để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi.
– Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông: Các ion can-xi tăng tốc hình thành hydroxit canxi và do đó lượng mưa và thiết lập.
– Dùng làm lạn…
Thông tin về NaF (Natri florua)
-
Nguyên tử khối:
41.98817248 ± 0.00000052 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
dạng rắn – không mùi
Muối florua được dùng để tăng độ bền chắc của răng bằng việc tạo floruapatit, thành phần tự nhiên của men răng[6][7]. Dù natri florua còn dùng để flo hoá nước (ngừa sâu răng) và là tiêu chuẩn để đo các hợp chất làm flo hoá nước khác, axit hexafluorosilicic (H2SiF6) và muối natri của nó natri hexaflu…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về CaF2 (canxi florua)
-
Nguyên tử khối:
78.0748 -
Màu sắc:
tinh thể màu trắng -
Trạng thái:
Chất rắn
1. Công nghiệp nhôm
Các hợp chất flo vô cơ đóng một vai trò nổi bật trong ngành công nghiệp nhôm. Chúng thường xuyên gặp phải không chỉ trong sản xuất, mà còn trong quá trình xử lý và hoàn thiện nhôm.
Việc sản xuất nhôm ở quy mô thương mại lần đầu tiên được thực hiện với sự ra đời của cryolite v…
Thông tin về NaNO3 (Natri Nitrat)
-
Nguyên tử khối:
84.9947 -
Màu sắc:
bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt -
Trạng thái:
chất rắn
Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết hợp với sắt hiđroxit để tạo nhựa thông.
Natri nitrat không nên bị lầm lẫn với hợp chất liên quan, natri nitrit.
Nó có thể dùng trong sản xuấ…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Ca(NO3)2
4
+
10
→
4
+
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaF
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
ErF và ErF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi monoflorua và chất Erbi diflorua
C12H6O2 và ErF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acênat Quy-non và chất Erbi triflorua
ErI3 và ErI4Na
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi triiodua và chất Erbi natri tetraiodua
ErO và EuF
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi monoxit và chất Europi monoflorua