Nhôm
lỏng
không màu

27
+
cacbon
Rắn
trong suốt hoặc đen

12
+
2
Boron trioxit
Rắn
Trắng, trong suốt

70
→
Nhôm oxit
lỏng
không màu

102
+
Bo cacbua
Rắn
Xám đến đen

55
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
4Al + C + 2B2O3 → 2Al2O3 + B4C | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | + C | cacbon | Rắn + B2O3 | Boron trioxit | Rắn = Al2O3 | Nhôm oxit | + B4C | Bo cacbua | Rắn, Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Al + C + B2O3
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng Al + C + B2O3
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Al + C + B2O3
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Al (Nhôm)
-
Nguyên tử khối:
26.98153860 ± 0.00000080 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Nhôm cũng được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Chúng ta dễ dàng có thể thấy rằng nhôm được phổ biến v…
Thông tin về C (cacbon)
-
Nguyên tử khối:
12.01070 ± 0.00080 -
Màu sắc:
trong suốt hoặc đen -
Trạng thái:
Rắn
Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, các nền văn hóa cổ đại không nhận ra rằng những chất này là các dạng khác nhau của cùng một nguyên tố.
Carbon rất cần thiết cho tất cả các hệ thống sống đã biết, và nếu không có nó thì sự sống …
Thông tin về B2O3 (Boron trioxit)
-
Nguyên tử khối:
69.6202 -
Màu sắc:
Trắng, trong suốt -
Trạng thái:
Rắn
Chất trợ dung cho thủy tinh và men
Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp các hợp chất boron khác như boron cacbua
Một chất phụ gia được sử dụng trong sợi thủy tinh (sợi quang)
Thành phần được sử dụng trong sản xuất thủy tinh borosilicate
Lớp nắp trơ trong quy trình Czochralski đóng gói chất lỏng để sả…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Al2O3 (Nhôm oxit)
-
Nguyên tử khối:
101.96128 ± 0.00090 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O3. Nó là chất lưỡng tính trong tự nhiên, và được sử dụng trong các ứng dụng hóa học, công nghiệp và thương mại khác nhau. Nó được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất tiếp x…
Thông tin về B4C (Bo cacbua)
-
Nguyên tử khối:
55.2547 -
Màu sắc:
Xám đến đen -
Trạng thái:
Rắn
Khả năng của boron cacbua để hấp thụ neutron mà không hình thành các hạt nhân phóng xạ tồn tại lâu dài khiến nó trở nên hấp dẫn như một chất hấp thụ bức xạ neutron phát sinh trong các nhà máy điện hạt nhân [5] và từ bom neutron chống người. Các ứng dụng hạt nhân của boron cacbua bao gồm che chắn, th…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế Al
+
3
→
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
3
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
→
2
+
3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế C
+
2
→
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B2O3
+
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
4
→
3
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
heated
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
F4S và F4SW
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lưu huỳnh tetraflorua và chất Tungsten tetraflorua monosunfua
F4Se và F4Si
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Selen(IV) florua và chất Silic tetraflorua
F4Sn2 và F4Ti
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đithiếc tetraflorua và chất Titan tetraflorua
F4U và F4W
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani tetraflorua và chất Tungsten tetraflorua