bạc bromua
lỏng
không màu

188
+
Kali Xyanua
Tinh thể rắn
Trắng

65
→
kali bromua
chất rắn
màu trắng; không mùi

119
+
Potassium dicyanoargentate(I)
lỏng
không màu

199
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
AgBr + 2KCN → KBr + KAg(CN)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AgBr | bạc bromua | + KCN | Kali Xyanua | Tinh thể rắn = KBr | kali bromua | chất rắn + KAg(CN)2 | Potassium dicyanoargentate(I) | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgBr + KCN
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng AgBr + KCN
Quá trình: đang cập nhật…
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgBr + KCN
Hiện tượng: đang cập nhật…
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgBr (bạc bromua)
-
Nguyên tử khối:
187.7722 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Do tính chất nhạy sáng, các ứng dụng chính của bạc bromua là trong nhiếp ảnh. Nó được sử dụng trong phim ảnh và tấm. Nó cũng được sử dụng cho các ứng dụng hồng ngoại, cho kính mắt nhạy sáng và chất bán dẫn. Giống như một số loại bạc halogenua khác, nó cũng có đặc tính khử trùng và được sử dụng như m…
Thông tin về KCN (Kali Xyanua)
-
Nguyên tử khối:
65.1157 -
Màu sắc:
Trắng -
Trạng thái:
Tinh thể rắn
Kali xyanua, xyanua kali là tên gọi của một loại hợp chất hóa học không màu của kali có công thức KCN. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường và hòa tan nhiều trong nước. Là một trong số rất ít chất có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au) hòa tan được tro…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KBr (kali bromua)
-
Nguyên tử khối:
119.0023 -
Màu sắc:
màu trắng; không mùi -
Trạng thái:
chất rắn
Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromua (natri bromua cũng hiệu quả tương đương). Kali bromua được sử dụng như một loại thuốc th…
Thông tin về KAg(CN)2 (Potassium dicyanoargentate(I))
-
Nguyên tử khối:
199.0013 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế AgBr
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
2
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KCN
4
+
+
→
3
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
800 – 1400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
Ni
Tên gọi: Niken
Nguyên tử khối: 58.69340 ± 0.00040
Nhiệt độ sôi: 2913°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1455°C
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
+
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 – 600
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
Al2Te3 và H2Se
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dinhôm tritelurua và chất Dihidro selenua
CSe2 và Al2Se3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cabon diselenua và chất Nhôm selenua
XeCl2 và Cf
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xenon diclorua và chất Californi
CfCl3 và C2H5COONH4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Californi clorua và chất Amoni propionat