+
3
Bạc nitrat
chất rắn
màu trắng

170
→
bạc bromua
lỏng
không màu

188
+
Sắt(III) nitrat
chất rắn tinh thể
màu tím

242
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
FeBr3 + 3Ag(NO3) → 3AgBr + Fe(NO3)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
FeBr3 | Sắt(III) tribromua | + Ag(NO3) | Bạc nitrat | chất rắn = AgBr | bạc bromua | + Fe(NO3)3 | Sắt(III) nitrat | chất rắn tinh thể , Điều kiện Nhỏ từ từ dung dịch FeBr3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3., Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng FeBr3 + Ag(NO3)
-
Chất xúc tác:
không có -
Nhiệt độ:
thường -
Áp suất:
thường -
Điều kiện khác:
không có
Quá trình phản ứng FeBr3 + Ag(NO3)
Quá trình: Nhỏ từ từ dung dịch FeBr3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng FeBr3 + Ag(NO3)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về FeBr3 (Sắt(III) tribromua)
-
Nguyên tử khối:
295.5570 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Thông tin về Ag(NO3) (Bạc nitrat)
-
Nguyên tử khối:
169.8731 -
Màu sắc:
màu trắng -
Trạng thái:
chất rắn
Bạc nitrat được dùng làm chất khởi đầu trong việc tổng hợp các hợp chất bạc khác như khử trùng, và tạo màu vàng cho thủy tinh của kính màu. Ngoài ra, bạc nitrat còn dùng để phân biệt các ion nhóm halogen với nhau (trừ AgF)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3
AgNO3 + HI → AgI…
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AgBr (bạc bromua)
-
Nguyên tử khối:
187.7722 -
Màu sắc:
chưa cập nhật -
Trạng thái:
chưa cập nhật
Do tính chất nhạy sáng, các ứng dụng chính của bạc bromua là trong nhiếp ảnh. Nó được sử dụng trong phim ảnh và tấm. Nó cũng được sử dụng cho các ứng dụng hồng ngoại, cho kính mắt nhạy sáng và chất bán dẫn. Giống như một số loại bạc halogenua khác, nó cũng có đặc tính khử trùng và được sử dụng như m…
Thông tin về Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
-
Nguyên tử khối:
241.8597 -
Màu sắc:
màu tím -
Trạng thái:
chất rắn tinh thể
Trong phòng thí nghiệm
Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac:
2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑
Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Mont…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế FeBr3
3
+
6
→
2
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
6
→
2
+
4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
2
→
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
boiled
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
FeI2.4H2O và FeI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) iodua tetrahidrat và chất Sắt(III) triiodua
FeMoO4 và FeO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) Molybdat và chất Sắt đioxit
FeO2H và FeO2H.nH2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Goethite và chất Goethite hidrat
Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) hidroxit và chất Sắt(III) hidroxit