Điểm khác nhau giữa chất Sunfuryl clorua và chất Phosphoryl triclorua

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sunfuryl clorua và chất Phosphoryl triclorua


Điểm khác nhau giữa chất Sunfuryl clorua và chất Phosphoryl triclorua

Tính chất Sunfuryl clorua Phosphoryl triclorua
Tên tiếng Việt Sunfuryl clorua Phosphoryl triclorua
Tên tiếng Anh sulfuryl chloride Phosphoryl trichloride; Phosphoryl chloride; Phosphorus oxytrichloride; Phosphorus trichlorideoxide; Trichlorophosphine oxide; Phosphorus oxychloride
Nguyên tử khối 134.9698 153.3322
Khối lượng riêng (kg/m3) 1.67 1.645
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình SO2Cl2 tham gia

Phương trình POCl3 tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế SO2Cl2

Phương trình điều chế POCl3

Chất hoá học SO2Cl2 (Sunfuryl clorua)

SO2Cl2-Sunfuryl+clorua-1191

Sulfuryl clorua là một chất lỏng không màu, có mùi hăng. Rất độc khi hít phải. Ăn mòn kim loại và mô. Lưu huỳnh là tứ diện trong SO2Cl2 và trạng thái oxy hóa của nguyên tử lưu huỳnh là +6, như trong axit sunfuric. Sulfuryl clorua không được tìm thấy trong tự nhiên, do quá trình thủy phân nhanh chóng của nó.
Sulfuryl clorua thường bị nhầm lẫn với thionyl clorua, SOCl2. Tính chất của hai oxyclorua lưu huỳnh này khá khác nhau: sulfuryl clorua là nguồn clo trong khi thionyl clorua là nguồn ion clorua.

Chất hoá học POCl3 (Phosphoryl triclorua)

POCl3-Phosphoryl+triclorua-1192

Phosphoryl triclorua là hợp chất vô cơ lỏng bốc khói không màu, có mùi hắc. Rất độc khi hít phải và ăn mòn kim loại và mô. Được sử dụng trong phụ gia xăng và chất lỏng thủy lực. Nó thủy phân trong không khí ẩm giải phóng axit photphoric và khói hydro clorua. Phosphoryl triclorua được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn từ phốt pho trichloride và oxy hoặc phốt pho pentoxit. Nó chủ yếu được sử dụng để tạo ra các este photphat như tricresyl photphat.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế POCl3


Xem tất cả phương trình điều chế POCl3


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


Na4SiO4Na2SiO3.9H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri silicat và chất Natri metasilicat nonahidrat


Xem thêm



Na2SO3SeNa2SO3.7H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri selenosunfat và chất Natri sunfit heptahidrat


Xem thêm



Na3PO4.12H2ONa3PO3S

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trinatri phosphat dodecahidrat và chất Natri phosphorothioat


Xem thêm



PSCl3NaBr.2H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phospho sulfoclorua và chất Natri bromua dihidrat


Xem thêm