Điểm khác nhau giữa chất Silic tetraflorua và chất Natri tetraborat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silic tetraflorua và chất Natri tetraborat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Silic tetraflorua và chất Natri tetraborat
Tính chất | Silic tetraflorua | Natri tetraborat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Silic tetraflorua | Natri tetraborat |
Tên tiếng Anh | sodium borate | |
Nguyên tử khối | 104.07911 ± 0.00030 | 201.2193 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 4690 | 2.367 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Khí | |
Màu sắc | Không màu | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình SiF4 tham gia |
Phương trình Na2B4O7 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế SiF4 |
Phương trình điều chế Na2B4O7 |
Chất hoá học SiF4 (Silic tetraflorua)

Hợp chất dễ bay hơi này được sử dụng hạn chế trong vi điện tử và tổng hợp hữu cơ
Chất hoá học Na2B4O7 (Natri tetraborat)

Natri tetraborat hay là Borax là các khối tinh thể màu trắng, không mùi; mất nước kết tinh khi đun nóng, với độ nóng chảy từ 75 đến 320 °C; nung chảy thành một khối thủy tinh ở nhiệt đỏ (thủy tinh borax); tan trong nước, glixerol; không hòa tan trong rượu. Trên thị trường hiện nó có các dạng sau:
Borax khan hay natri tetraborat khan (Na2B4O7)
Borax pentahydrat (Na2B4O7·5H2O)
Borax decahydrat (Na2B4O7·10H2O)
Borax decahydrat (Na2B4O7·10H2O)
Trong đó dạng Borax decahydrat (Na2B4O7·10H2O) dân gian hay gọi là hàn the. Borax là một chất phụ gia sử dụng trong thực phẩm được biết đến là không an toàn cho sức khỏe con người, nhưng không thể phủ nhận hàn the cũng có nhiều công dụng khác được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế SiF4
2
+
Si
Tên gọi: silic
Nguyên tử khối: 28.08550 ± 0.00030
Nhiệt độ sôi: 3265°C
Nhiệt độ nóng chảy: 1414°C
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+
4
→
2
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Na2B4O7
+
2
→
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
10
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 380
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
2
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
[SO3] và BaI2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion sunfit và chất Bari iodua
Na2SeO4.10H2O và (NH4)2SO3.H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri selenat decahidrat và chất Amoni sulfit monohidrat
Na5P3O10 và TeO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tripolyphotphat và chất Telu(II) oxit
Na4P2O7.10H2O và Na2Se2O5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Pyrophotphat Decahidrat và chất Natri pyroselenit