Điểm khác nhau giữa chất Natri clorat và chất Natri clorit
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri clorat và chất Natri clorit
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Natri clorat và chất Natri clorit
Tính chất | Natri clorat | Natri clorit |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Natri clorat | Natri clorit |
Tên tiếng Anh | sodium chlorate | Sodium chlorite; Chlorous acid sodium salt |
Nguyên tử khối | 106.4410 | 90.4416 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2500 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | dạng rắn màu trắng; không mùi | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia |
Phương trình NaClO3 tham gia |
Phương trình NaClO2 tham gia |
Phương trình điều chế |
Phương trình điều chế NaClO3 |
Phương trình điều chế NaClO2 |
Chất hoá học NaClO3 (Natri clorat)

Ứng dụng thương mại chính của natri clorat là để điều chế đioxit clo, ClO2. Ứng dụng nhiều nhất chiếm 95% lượng clorat là làm chất tẩy trắng giấy trong đó ClO2 là chất tẩy trắng nổi bật nhất.
Chất diệt cỏ
Natri clorat được dùng như là một thuốc diệt cỏ không chọn lọc. Nó được xem là chất độc cho mọi loại cây xanh. Nó còn có thể giết chết cả phần rễ cây.
Natri clorat có thể dùng để kiểm soát:
bìm bìm hoa tía (morning glory),
kế Canada (Canada thistle),
cỏ cao (johnson grass),
tre,
cỏ lưỡi chó (ragwort) và
cỏ St John’s.
Thuốc diệt cỏ này được dùng chủ yếu trên đất phi nông nghiệp cho việc xử lý mặt bằng và kiểm soát cây cối trên lề đường, bờ rào, mương rãnh…
Natri clorat còn là chất làm khô và chất làm rụng lá cho:
cây bông,
cây rum (safflower),
ngô,
lanh,
ớt,
đậu nành,
lúa miến,
đậu Hà Lan,
hạt khô,
lúa và
hoa hướng dương.
Nếu trộn với atrazine, tính hiệu quả sẽ kéo dài hơn. Nếu trộn với 2,4-D, nó sẽ cải thiện được chất lượng sản phẩm. Hỗn hợp với các chất diệt cỏ khác trong dung dịch có nước có phạm vi chứng nào nó không dễ bị oxi hoá.
Tạo khí oxi
Chất tạo khí oxi, ví dụ, trong ngành hàng không dân dụng cung cấp oxi cấp cứu cho hành khách để bảo vệ họ khỏi bị tụt áp suất bằng cách phân hủy natri clorat có xúc tác. Chất xúc tác thường là bột sắt. Bari peroxit (BaO2) dùng để hấp thụ khí clo là phụ phẩm của quá trình phân hủy.[1]
Natri clorat được dùng trong một vài máy bay như là nguồn oxi bổ sung. Bột sắt được trộn vào natri clorat và được kích thích bằng sự phóng điện mà được làm cho hoạt động khi kéo mặt nạ cấp cứu. Phản ứng tạo nhiều oxi hơn yêu cầu cho việc cháy.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chia sẻ
Các phương trình điều chế NaClO3
3
→
+
2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
180 – 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
3
+
6
→
3
+
5
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
6
+
→
3
+
5
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaClO2
+
→
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→
3
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
37,4
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2
+
2
→
+
+
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
So sánh các chất hoá học phổ biến.
F4MoO và F4MoS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Molybden tetraflorua oxit và chất Molybden tetraflorua monosunfua
F4N2 và F4Na2Sn
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraflorohydrazin và chất Dinatri tetraflorostannat
F4OOs và F4OP2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Osmi oxit tetraflorua và chất Diphotpho tetraflorua
F4ORe và F4OS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rheni(VI) tetraflorua oxit và chất Thionyl tetraflorua