Điểm khác nhau giữa chất kali iodua và chất kali pemanganat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali iodua và chất kali pemanganat


Điểm khác nhau giữa chất kali iodua và chất kali pemanganat

Tính chất kali iodua kali pemanganat
Tên tiếng Việt kali iodua kali pemanganat
Tên tiếng Anh potassium iodide potassium permanganate
Nguyên tử khối 166.00277 ± 0.00013 158.0339
Khối lượng riêng (kg/m3) 3123 2703
Nhiệt độ sôi (°C) Chất rắn chất rắn
Màu sắc màu trắng hình cái kim màu tím-xám màu đỏ tươi trong dung dịch
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia
Phương trình KI tham gia

Phương trình KMnO4 tham gia
Phương trình điều chế
Phương trình điều chế KI

Phương trình điều chế KMnO4

Chất hoá học KI (kali iodua)

KI-kali+iodua-123

KI với liều lượng 130 mg thường được dùng cho mục đích cấp cứu phơi nhiễm phóng xạ.
KI cũng được sử dụng trong dạng dung dịch bão hòa với khoảng 1000 mg KI/ml.
KI hoặc KIO3 thường được trộn vào muối ăn làm muối iốt.

Chất hoá học KMnO4 (kali pemanganat)

KMnO4-kali+pemanganat-124

Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá.
Được dùng trong Y học với tác dụng sát trùng.
Kali pemanganat còn là một chất oxi hóa mạnh, thí dụ tác dụng với toluen khi đun nóng:
C6H5-CH3 + 2KMnO4 → C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

• Chất hấp thụ khí gas

– Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…

– Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao


Chia sẻ

Các phương trình điều chế KI


Xem tất cả phương trình điều chế KI

Các phương trình điều chế KMnO4


Xem tất cả phương trình điều chế KMnO4


Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.


Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.


Xem thêm



Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.


Xem thêm



Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.


Xem thêm



Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.


Xem thêm



Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.


Xem thêm


Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết


Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.


Xem thêm



Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!


Xem thêm



Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.


Xem thêm



Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.


Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.


[Pt(NH3)4][PtCl4]Pt(NH3)2Cl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraaminplatin(II) tetracloroplatinat(II) và chất Diamindicloridoplatin(II)


Xem thêm



trans-[Pt(NH3)2Cl2]K2Pt(NO2)4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trans-Diamindicloridoplatin(II) và chất Kali tetranitroplatinat(II)


Xem thêm



PtO2[Pt(NH3)6]Cl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Platin Oxit và chất Hexaminplatin(IV) Clorua


Xem thêm



[Pt(NH3)4]Cl2.H2OBaPtCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraaminplatin(II) clorua hidrat và chất Bari tetracloroplatinat


Xem thêm